Trường THPT Nguyễn Đáng Lớp 11 Họ và Tên: HỆ THỐNG KIẾN THỨC VẬT LÝ 11 NÂNG CAO Chương 1 ĐIỆN TÍCHĐIỆN TRƯỜNG Y I/. Điện tích. Định luật Cu-lông Hai loại điện tích. Sự nhiễm điện của các vật a) Có hai loại điện tích: điện tích dương, điện tích âm. Các điện
100 Bài tập ôn tập hệ thống kiến thức môn Toán lớp 6 Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 6 VnDoc.com xin gửi tới các em học sinh 100 Bài tập ôn tập hệ thống kiến thức môn Toán lớp 6. Với các đề thi này, các em có thể làm bài để ôn tập lại kiến thức và rèn luyện kĩ năng
Nhận biết một cách hệ thống những kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam trung đại đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 11. Công ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ Giáo dục, Mã số thuế: 0106303886
Hệ thống kiến thức ngữ văn lớp 11 12 theo giai đoạn. Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.28 KB, 3 trang ) Giai đoạn. TÁC GIẢ. 1900-1945 Thạch Lam ( 1910-1942) là một trong ba thành. Viên của nhóm tự lực văn đoàn. thuở
Hệ thống các tác phẩm văn học lớp 11 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 362 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. Trang chủ Tài Liệu Ngữ Văn Ngữ Văn Lớp 11 Hệ Thống Các Tác Phẩm Văn Học Lớp 11. Tài Liệu Ngữ Văn; Các Kiến Thức Trọng Tâm Ngữ Văn 9 Theo
Contents. 1 Kinh Nghiệm về Hệ thống kiến thức và kỹ năng văn học lớp 11 Chi Tiết. 1.1 Xem hoặc tải về Sổ tay Ngữ Văn 11:; 2 Tóm tắt Ngữ văn 11: Bài 1. Vào phủ Chúa Trịnh (Lê Hữu Trác) 3 Tóm tắt Ngữ văn 11: Bài 2. Tự tình 2 (Hồ Xuân Hương) 4 Tóm tắt Ngữ văn 11: Bài 3. Câu cá ngày thu (Nguyễn Khuyến)
toDvc. Thứ Hai, Tháng Sáu 12, 2023 Đăng nhập Đăng nhập tài khoản Tài khoản mật khẩu của bạn Forgot your password? Get help Khôi phục mật khẩu Khởi tạo mật khẩu email của bạn Mật khẩu đã được gửi vào email của bạn. Thư Viện Học Liệu Trang Chủ Toán Tất CảĐề Thi Thử Toán 2023Toán 12Toán 11Toán 10Toán 9Toán 8Toán 7Toán 6Toán 6-Kết Nối Tri ThứcToán 6 Chân Trời Sáng TạoToán 6 Cánh Diều Đề Thi Thử Toán 2023 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Toán Sở GD… Đề Thi Thử Toán 2023 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp 2023 Môn Toán Sở GD Vĩnh… Đề Thi Thử Toán 2023 Đề Thi Thử Năm 2023 Môn Toán Sở GD Thái Nguyên… Toán 8 Kế Hoạch Giáo Dục Toán 8 Kết Nối Tri Thức Cả… Vật lí Tất CảĐề Thi Thử Vật Lí 2023Vật Lí 12Vật Lí 11Vật Lí 10Vật Lí Lớp 9Vật Lí Lớp 8Vật Lí Lớp 7Vật Lí Lớp 6 Đề Thi Thử Vật Lí 2023 Đề Thi Thử THPT 2023 Môn Lý Sở GD Nghệ An… Đề Thi Thử Vật Lí 2023 Đề Thi Thử TN THPT 2023 Vật Lí Sở GD Nam… Đề Thi Thử Vật Lí 2023 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp 2023 Vật Lí Sở GD Hưng… Vật Lí 12 Chuyên Đề Hạt Nhân Vật Lí 12 Mức Vận Dụng Có… Hóa Tất CảĐề Thi Thử Hóa 2023Hóa 12Hóa 11Hóa 10Hóa Học Lớp 9Hóa Học Lớp 8 Đề Thi Thử Hóa 2023 Đề Thi Thử THPT Môn Hóa 2023 Sở GD Nam Định… Đề Thi Thử Hóa 2023 Đề Thi Thử THPT 2023 Môn Hóa Sở GD Bắc Kạn… Đề Thi Thử Hóa 2023 Đề Thi Thử TN THPT 2023 Môn Hóa Sở GD Ninh… Hóa 12 Các Dạng Bài Tập Trắc Nghiệm Cacbohidrat Hóa 12 Có Đáp… Tiếng Anh Tất CảĐề Thi Thử Tiếng Anh 2023Tiếng Anh 12Tiếng Anh 11Tiếng Anh Lớp 10Tiếng Anh Lớp 9Tiếng Anh Lớp 8Tiếng Anh Lớp 7Tiếng Anh Lớp 6Tiếng Anh 6 KNTT Đề Thi Thử Tiếng Anh 2023 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp 2023 Môn Tiếng Anh Sở GD… Đề Thi Thử Tiếng Anh 2023 Đề Thi Thử THPT 2023 Môn Tiếng Anh Sở GD Ninh… Đề Thi Thử Tiếng Anh 2023 Đề Thi Thử THPT 2023 Tiếng Anh Sở GD Hưng Yên… Tiếng Anh 12 100 Câu Trắc Nghiệm Câu Giao Tiếp Tiếng Anh Ôn Thi… Sinh Học Tất CảĐề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh 2023Sinh Học Lớp 12Sinh Học Lớp 11Sinh Học Lớp 10Sinh Học 9Sinh Học 8Sinh Học 7Sinh Học 6 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh 2023 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Sinh Học Liên… Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh 2023 10 Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Sinh Bám… Sinh Học Lớp 10 Đề Kiểm Tra Học Kỳ 2 Sinh 10 Chân Trời Sáng… Sinh Học Lớp 12 Đề Thi Cuối HK2 Sinh 12 Sở GD Quảng Nam 2022-2023… Lịch Sử Tất CảĐề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Lịch SửLịch Sử Lớp 12Lịch Sử Lớp 11Lịch Sử Lớp 10Lịch Sử 9Lịch Sử 8Lịch Sử 7Lịch Sử 6 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Lịch Sử Đề Thi Thử Tốt Nghiệp 2023 Lịch Sử THPT Chuyên Phan… Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Lịch Sử Đề Thi Thử Tốt Nghiệp 2023 Môn Sử THPT Chuyên Hà… Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Lịch Sử Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Lịch Sử Liên… Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Lịch Sử 12 Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT 2023 Lịch Sử Phát… Địa Lí Tất CảĐề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Địa LíĐịa Lí Lớp 12Địa Lí Lớp 11Địa Lí Lớp 10Địa Lí 9Địa Lí 8Địa Lí 7Địa Lí 6 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Địa Lí Đề Thi Thử TN THPT Môn Địa 2023 Sở GD Hòa… Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Địa Lí Đề Thi Thử THPT 2023 Môn Địa Chuyên Đại Học Vinh… Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Địa Lí Đề Thi Thử TN THPT 2023 Môn Địa Sở GD Lạng… Địa Lí 9 Chuyên Đề Trắc Nghiệm Khai Thác Atlat Địa Lí Việt Nam… GDCD Tất CảĐề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT GDCD 2023Công Dân Lớp 12Công Dân Lớp 11Công Dân Lớp 10Công Dân Lớp 9Công Dân Lớp 8Công Dân Lớp 7Công Dân Lớp 6GDCD 6 Sách Chân Trời Sáng TạoGDCD 6 Sách Kết Nối Tri ThứcGDCD 6 Sách Cánh Diều Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT GDCD 2023 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn GDCD Liên Trường… Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT GDCD 2023 10 Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn GDCD Phát… Công Dân Lớp 10 Đề Thi Học Kì 2 Giáo Dục KT Và PL 10… Công Dân Lớp 10 Đề Thi Học Kì 2 Giáo Dục Kinh Tế Pháp Luật… Ngữ Văn Tất CảĐề Thi Thử 2023 Môn VănNgữ Văn Lớp 12Ngữ Văn Lớp 11Ngữ Văn Lớp 10Ngữ Văn Lớp 9Ngữ Văn Lớp 8Ngữ Văn Lớp 7Ngữ Văn Lớp 6Ngữ Văn 6 Sách Chân Trời Sáng TạoNgữ Văn 6 Sách Kết Nối Tri ThứcNgữ Văn 6 Sách Cánh Diều Ngữ Văn 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo Bộ Đề Đọc Hiểu Ngữ Văn 6 Ngoài Chương Trình Có… Ngữ Văn Lớp 8 Giáo Án Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Văn 8 Cả Năm Ngữ Văn Lớp 8 Giáo Án Ôn Hè Ngữ Văn 8 Lên 9 Trọn Bộ Ngữ Văn 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo Giáo Án Ôn Hè Ngữ Văn 6 Lên 7 Chân Trời… Tin Tất CảTin Học Lớp 6Tin Học Lớp 7Tin Học Lớp 8Tin Học Lớp 9Tin Học Lớp 10Tin Học Lớp 11Tin Học Lớp 12 Tài Liệu Tin Học Đề Ôn Tập Học Kỳ 2 Tin 12 Năm Học 2022-2023 Tài Liệu Tin Học Đề Cương Ôn Tập Học Kỳ 2 Tin 12 Năm 2022-2023 Tài Liệu Tin Học Nội Dung Ôn Tập Tin Học 11 Kỳ 2 Năm Học… Tài Liệu Tin Học Đề Ôn Tập Học Kỳ 2 Tin Học 10 Kết Nối… Thể Dục Tất CảThể Dục Lớp 10Thể Dục Lớp 11Thể Dục Lớp 12Thể Dục Lớp 6Thể Dục Lớp 7Thể Dục Lớp 8Thể Dục Lớp 9 Thể Dục Lớp 10 Giáo Án Giáo Dục Thể Chất 10 Bóng Rổ Kết Nối… Thể Dục Lớp 10 Giáo Án Giáo Dục Thể Chất 10 Bóng Chuyền Kết Nối… Thể Dục Lớp 10 Giáo Án Thể Dục 10 Bóng Đá Kết Nối Tri Thức… Thể Dục Lớp 11 Sách Giáo Khoa Giáo Dục Thể Chất Lớp 11 Cánh Diều-Đá… GDQP Tất CảGD Quốc Phòng Lớp 10GD Quốc Phòng Lớp 11GD Quốc Phòng Lớp 12 GD Quốc Phòng Lớp 10 Giáo Án Giáo Dục Quốc Phòng 10 Kết Nối Tri Thức… GD Quốc Phòng Lớp 10 Đề Cương Ôn Tập Giáo Dục Quốc Phòng 10 Học Kì… GD Quốc Phòng Lớp 12 Đề Cương Ôn Tập Giáo Dục Quốc Phòng 12 Học Kì… GD Quốc Phòng Lớp 11 Đề Cương Ôn Tập Giáo Dục Quốc Phòng 11 Học Kì… Công Nghệ Tất CảCông Nghệ Lớp 12Công Nghệ Lớp 11Công Nghệ Lớp 10Công Nghệ Lớp 9Công Nghệ Lớp 8Công Nghệ Lớp 7Công Nghệ Lớp 6 Tài Liệu Công Nghệ Trắc Nghiệm Ôn Tập Học Kỳ 2 Công Nghệ 10 Kết… Tài Liệu Công Nghệ Đề Cương Ôn Tập Học Kỳ 2 Công Nghệ 7 Chân… Tài Liệu Công Nghệ Đề Cương Ôn Tập Học Kỳ 2 Công Nghệ 6 Chân… Tài Liệu Công Nghệ Đề Cương Ôn Tập Học Kỳ 2 Công Nghệ 12 Năm… KHTN Tất CảKHTN Lớp 8KHTN Lớp 7KHTN 7 KNTTKHTN 7 Cánh DiềuKHTN 7 CTSTKHTN Lớp 6KHTN Lớp 6 Kết Nối Tri ThứcKHTN Lớp 6 Chân Trời Sáng TạoKHTN Lớp 6 Cánh Diều KHTN Lớp 8 Phân Phối Chương Trình Khoa Học Tự Nhiên 8 Cánh Diều KHTN Lớp 8 Phân Phối Chương Trình Khoa Học Tự Nhiên 8 Kết Nối… KHTN Lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo Đề Kiểm Tra Cuối Học Kỳ 2 KHTN 6 Chân Trời… KHTN Lớp 6 Đề Cương Ôn Tập Học Kỳ 2 KHTN 6 Chân Trời… Âm Nhạc Tất CảÂm Nhạc 8Âm Nhạc 11Âm Nhạc 7 Tài Liệu Âm Nhạc Bộ Phiếu Góp Ý SGK Âm Nhạc 8 Kết Nối Tri… Tài Liệu Âm Nhạc Bộ Phiếu Góp Ý SGK Âm Nhạc 8 Chân Trời Sáng… Tài Liệu Âm Nhạc Bộ Phiếu Góp Ý SGK Âm Nhạc 8 Cánh Diều Âm Nhạc 11 Sách Chuyên Đề Học Tập Âm Nhạc 11 Cánh Diều PDF Mĩ Thuật Tất CảMĩ Thuật 8Mĩ Thuật 7Tài Liệu Mĩ Thuật Lớp 6 Mĩ Thuật 8 Bộ Phiếu Góp Ý SGK Mĩ Thuật 8 Cánh Diều Mĩ Thuật 8 Bộ Phiếu Góp Ý SGK Mĩ Thuật 8 Chân Trời Sáng… Mĩ Thuật 8 Bộ Phiếu Góp Ý SGK Mĩ Thuật 8 Kết Nối Tri… Mĩ Thuật 7 Phân Phối Chương Trình Môn Mĩ Thuật Lớp 7 Kết Nối… HĐTN Tất CảHoạt Động Trải Nghiệm 7Hoạt Động Trải Nghiệm 10Hoạt Động Trải Nghiệm 6 Hoạt Động Trải Nghiệm 7 Đề Kiểm Tra Học Kỳ 2 Hoạt Động Trải Nghiệm 7… Hoạt Động Trải Nghiệm 7 Đề Thi Giữa Học Kỳ 2 Hoạt Động Trải Nghiệm 7… Hoạt Động Trải Nghiệm 7 Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 2 Hoạt Động Trải Nghiệm… Hoạt Động Trải Nghiệm 7 Giáo Án Hoạt Động Trải Nghiệm Hướng Nghiệp 7 Chân Trời… PowerPoint PowerPoint Game Show PowerPoint Trò Chơi Vượt Chướng Ngại Vật PowerPoint Game Show PowerPoint Trò Chơi Vòng Quay Năm Mới PowerPoint Game Show PowerPoint Trò Chơi Vòng Quay May Mắn PowerPoint Game Show PowerPoint Trò Chơi Ô Chữ PowerPoint Game Show PowerPoint Trò Chơi Ai Là Triệu Phú Có Hướng Dẫn Chủ Nhiệm Tài Liệu Chủ Nhiệm Biện Pháp Giáo Dục Kỷ Luật Tích Cực Để Phòng Chống… Tài Liệu Chủ Nhiệm SKKN Một Số Biện Pháp Rèn Tính Mạnh Dạn Tự Tin… Tài Liệu Chủ Nhiệm SKKN Một Số Giải Pháp Chỉ Đạo Nhằm Nâng Cao Chất… Tài Liệu Chủ Nhiệm Báo cáo phân tích 01 trường hợp thực tiễn về tư… Tài Liệu Chủ Nhiệm Kế Hoạch Tư Vấn Hỗ Trợ Học Sinh Trong Hoạt Động… Lớp 1 Tất CảTài Liệu Toán Lớp 1Toán 1 Kết Nối Tri ThứcToán 1 Cánh DiềuToán 1 Chân Trời Sáng TạoTài Liệu Tiếng Việt Lớp 1Tài Liệu Âm Nhạc Lớp 1Tài Liệu Tự Nhiên Và Xã Hội Lớp 1Tài Liệu Mỹ Thuật Lớp 1Tài Liệu Giáo Dục Thể Chất Lớp 1Tài Liệu Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 1Tài Liệu Đạo Đức Lớp 1 Toán 1 Kết Nối Tri Thức Bài Tập Ôn Hè Tiếng Việt 1 Lên 2 Theo Từng… Toán 1 Kết Nối Tri Thức Bài Tập Ôn Hè Toán 1 Lên 2 Theo Từng Chủ… Toán 1 Kết Nối Tri Thức Tổng Hợp Kiến Thức Toán 1 Sách Mới KNTT CTST Cánh… Toán 1 Cánh Diều Bộ Đề Ôn Thi HK1 Toán 1 Cánh Diều 2022-2023 Có… Lớp 2 Tất CảLớp 2 Chân Trời Sáng TạoLớp 2 Kết Nối Tri ThứcLớp 2 Cánh DiềuTài liệu Toán lớp 2Tài liệu Tự Nhiên Và Xã Hội Lớp 2 Lớp 2 Chân Trời Sáng Tạo Bộ Đề Ôn Thi Học Kỳ 2 Toán 2 Năm Học… Lớp 2 Chân Trời Sáng Tạo SKKN Biện Pháp Nâng Cao Kỹ Năng Đọc Diễn Cảm Cho… Lớp 2 Chân Trời Sáng Tạo Bài Tập Ôn Hè Toán Tiếng Việt Lớp 2 Lên 3 Tài liệu Toán lớp 2 Bộ Đề Ôn Tập Toán 2 Giữa HK2 Kết Nối Tri… Lớp 3 Tất CảLớp 3 Kết Nối Tri ThứcTiếng Anh 3 KNTTToán 3 KNTTTiếng Việt 3 KNTTCông Nghệ 3 KNTTTin 3 KNTTĐạo Đức 3 KNTTHĐTN 3 KNTTLớp 3 Chân Trời Sáng TạoCông Nghệ 3 CTSTTin 3 CTSTToán 3 CTSTTiếng Việt 3 CTSTHĐTN 3 CTSTĐạo Đức 3 CTSTTNXH 3 CTSTLớp 3 Cánh DiềuTin 3 Cánh DiềuToán 3 Cánh DiềuTiếng Việt 3 Cánh DiềuTNXH 3 Cánh DiềuHĐTN 3 Cánh DiềuĐạo Đức 3 Cánh DiềuCông Nghệ 3 Cánh Diều Lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo Bài Tập Ôn Hè Toán Tiếng Việt Lớp 3 Lên 4 Tài Liệu Lớp 3 Đề Kiểm Tra Học Kỳ 2 Tin Học 3 Chân Trời… Tài Liệu Lớp 3 Đề Kiểm Tra Học Kỳ 2 Công Nghệ 3 Cánh Diều… Tài Liệu Lớp 3 Bộ Đề Kiểm Tra Học Kỳ 2 Tiếng Việt 3 Kết… Trắc Nghiệm Online Tất CảTrắc Nghiệm Online Địa LíTrắc Nghiệm Online Địa Lí Ôn Thi TN THPTTrắc Nghiệm Online Địa Lí 12Trắc Nghiệm Online Môn HóaTrắc Nghiệm Online Môn Hóa Ôn Thi TNTHPTTrắc Nghiệm Online Hóa 12Trắc Nghiệm Online Môn SinhTrắc Nghiệm Online Môn Sinh Ôn Thi TN THPTTrắc Nghiệm Online Tiếng AnhTrắc Nghiệm Online Tiếng Anh Ôn Thi TN THPTTrắc Nghiệm Online Tiếng Anh 12Trắc Nghiệm Online KHTNTrắc Nghiệm Online KHTN 7Trắc Nghiệm Online GDCDTrắc Nghiệm Online GDCD Ôn Thi TN THPTTrắc Nghiệm Online GDCD 12Trắc Nghiệm Online Lịch SửTrắc Nghiệm Online Lịch Sử 12Trắc Nghiệm Online Luyện Thi Tốt Nghiệp THPT Lịch SửTrắc Nghiệm Online Vật LýVật Lí 12Trắc nghiệm Vật Lý Thi THPT Quốc GiaTrắc Nghiệm ToánTrắc Nghiệm Online Toán 10Trắc Nghiệm Toán Luyện Thi Quốc GiaLớp 12Lớp 11Trắc Nghiệm HóaLuyện Thi Quốc Gia Trắc Nghiệm Online Toán 10 Đề Kiểm Tra Thường Xuyên Bài Hàm Số Bậc Hai Lời… Trắc Nghiệm Online Toán 10 Kiểm Tra Thường Xuyên Bài 16 Hàm Số Bậc Hai Có… Trắc Nghiệm Online Toán 10 Trắc Nghiệm Bài 16 Hàm Số Bậc Hai Có Đáp Án… Trắc Nghiệm Online Toán 10 Đề Kiểm Tra 15 Phút Bài 16 Hàm Số Bậc Hai… Upload Trang chủ Tài Liệu Ngữ Văn Ngữ Văn Lớp 11 Hệ Thống Các Tác Phẩm Văn Học Lớp 11 Tài Liệu Ngữ VănNgữ Văn Lớp 11 Bởi - 01-03-20210 3478 Hệ thống các tác phẩm văn học lớp 11 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 362 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. Tải Về File BÀI VIẾT LIÊN QUANXEM THÊM Ngữ Văn 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo Bộ Đề Đọc Hiểu Ngữ Văn 6 Ngoài Chương Trình Có Gợi Ý Giải Ngữ Văn Lớp 8 Giáo Án Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Văn 8 Cả Năm Ngữ Văn Lớp 8 Giáo Án Ôn Hè Ngữ Văn 8 Lên 9 Trọn Bộ Ngữ Văn 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo Giáo Án Ôn Hè Ngữ Văn 6 Lên 7 Chân Trời Sáng Tạo Ngữ Văn Lớp 8 Giáo Án Ngữ Văn 8 Kết Nối Tri Thức Bài 1 Câu Chuyện Của Lịch Sử Ngữ Văn Lớp 9 Tuyển Tập Các Đề Tuyển Sinh Ngữ Văn 9 Vào 10 Có Đáp Án Ngữ Văn 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo Các Chuyên Đề Ôn Hè Ngữ Văn 6 Lên 7 Sách Mới Đề Thi Thử 2023 Môn Văn Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Ngữ Văn Liên Trường Quảng Nam Có Đáp Án Ngữ Văn Lớp 8 Phân Phối Chương Trình Ngữ Văn 8 Chân Trời Sáng Tạo Ngữ Văn Lớp 8 Phân Phối Chương Trình Ngữ Văn 8 Kết Nối Tri Thức Ngữ Văn Lớp 9 Tài Liệu Ôn Tập Ngữ Văn 9 Lên 10 Theo Từng Chuyên Đề Giải Chi Tiết Đề Thi Thử 2023 Môn Văn 25 Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT 2023 Ngữ Văn Phát Triển Từ Đề Minh Họa Có Đáp Án Nhận thông báo qua email Thông báo cho 0 Comments Inline Feedbacks View all comments XEM NHIỀU 10 Đề Thi Thử THPTQG Toán 2020 Có Lời Giải Chi... 12-02-2020 Kế Hoạch Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Toán THPT Lớp 10,... 01-09-2020 Xem thêm TÀI LIỆU HOT Tiếng Anh 6 KNTT Bài Tập Tiếng Anh 6 Global Success Unit 8 Sports And... Đề Thi Thử Vật Lí 2023 Đề Luyện Thi Năng Lực 2022 ĐH QG TPHCM Có Đáp... Tiếng Anh Lớp 6 Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh 6 Có Đáp Án... Tiếng Anh 11 Bài Tập Tiếng Anh 11 Unit 4 Volunteer Work Có Đáp... BÀI VIẾT TIÊU BIỂU Bộ Đề Đọc Hiểu Ngữ Văn 6 Ngoài Chương Trình Có... Đề Thi Thử Tốt Nghiệp 2023 Môn Tiếng Anh Sở GD... Đề Thi Thử THPT 2023 Môn Tiếng Anh Sở GD Ninh... BÀI VIẾT PHỔ BIẾN Đề Minh Họa Vật Lí 2020 Lần 2 Có Đáp Án... 12-05-2020 Tổng Hợp 12 Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán Lớp 7... 07-06-2022 Đề Minh Họa Hóa 2020 Lần 2 Có Đáp Án Và... 11-05-2020 MỤC XEM NHIỀUTrắc Nghiệm Online222Tài Liệu Công Dân533Tài Liệu Địa Lí751Tài Liệu Lịch Sử669Tài Liệu Sinh Học512Tài Liệu Ngữ Văn817Tài Liệu Tiếng Anh733Tài Liệu Hóa Học651Tài Liệu Vật lí923 Upload Tài Liệu Giới Thiệu Qui Định Bảo Mật Liên Hệ-Góp Ý © Copyright 2017-2023 All rights reserved
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 2 - Kết nối tri thức Lớp 2 - Chân trời sáng tạo Lớp 2 - Cánh diều Tài liệu tham khảo Lớp 3 Sách giáo khoa Tài liệu tham khảo Sách VNEN Lớp 4 Sách giáo khoa Sách/Vở bài tập Đề thi Lớp 5 Sách giáo khoa Sách/Vở bài tập Đề thi Lớp 6 Lớp 6 - Kết nối tri thức Lớp 6 - Chân trời sáng tạo Lớp 6 - Cánh diều Sách/Vở bài tập Đề thi Chuyên đề & Trắc nghiệm Lớp 7 Sách giáo khoa Sách/Vở bài tập Đề thi Chuyên đề & Trắc nghiệm Lớp 8 Sách giáo khoa Sách/Vở bài tập Đề thi Chuyên đề & Trắc nghiệm Lớp 9 Sách giáo khoa Sách/Vở bài tập Đề thi Chuyên đề & Trắc nghiệm Lớp 10 Sách giáo khoa Sách/Vở bài tập Đề thi Chuyên đề & Trắc nghiệm Lớp 11 Sách giáo khoa Sách/Vở bài tập Đề thi Chuyên đề & Trắc nghiệm Lớp 12 Sách giáo khoa Sách/Vở bài tập Đề thi Chuyên đề & Trắc nghiệm IT Ngữ pháp Tiếng Anh Lập trình Java Phát triển web Lập trình C, C++, Python Cơ sở dữ liệu Tác giả - Tác phẩm Văn 11Ngữ văn 11 Tập 1Ngữ văn 11 Tập 2Trắc nghiệm Ngữ văn 11 Học kì 1Tuần 1Tuần 2Tuần 3Tuần 4Tuần 5Tuần 6Tuần 7Tuần 8Tuần 9Tuần 10Tuần 11Tuần 12Tuần 13Tuần 14Tuần 15Tuần 16Tuần 17Tuần 18Trắc nghiệm Ngữ văn 11 Học kì 2Tuần 19Tuần 20Tuần 21Tuần 22Tuần 23Tuần 24Tuần 25Tuần 26Tuần 27Tuần 28Tuần 29Tuần 30Tuần 31Tuần 32Tuần 33Tuần 34Tác giả, Tác phẩm Ngữ văn lớp 11 - Nội dung tác phẩm, Dàn ý phân tích, Bố cục, Tóm tắt, Giá trị, Tác giả Trang trước Trang sau Tác giả - Tác phẩm Ngữ văn lớp 11Tài liệu tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 11 học kì 1, học kì 2 đầy đủ Nội dung bài thơ, Nội dung đoạn trích, Nội dung tác phẩm, Hoàn cảnh sáng tác, sơ lược về tác giả, đọc hiểu văn bản và Dàn ý phân tích các tác phẩm trong chương trình Ngữ văn lớp đang xem Chương trình ngữ văn 11Tác giả tác phẩm Ngữ Văn 11 Học kì 1Tác giả tác phẩm Vào phủ Chúa TrịnhI. Đôi nét về tác giả Lê Hữu Trác - Tên Lê Hữu Trác 1724 - 1791- Hiệu là Hải Thượng Lãn Ông- Ông là người toàn tài. Bên cạnh việc dùi mài kinh sử thi đỗ làm quan, thời trẻ ông từng học binh thư theo nghề võ lập được ít nhiều công trạng trong phủ chúa Trịnh. Nhưng cuối cùng ông gắn bó với nghề thầy thuốc bởi theo ông ngoài việc luyện câu văn cho hay, mài lưỡi gươm cho sắc, còn phải đem hết tâm lực chữa bệnh cho người.⇒ Lê Hữu Trác là nhà danh y lỗi lạc, nhà văn, nhà thơ tài hoa có đóng góp đáng kể đối với văn học dân tộc trong thế kỷ XVIII, đặc biệt ở thể văn xuôi tự sự- Các tác phẩm chính + bộ "Hải Thượng y tông tâm lĩnh" gồm 66 quyển, được biên soạn trong gần 40 năm. Đây là công trình nghiên cứu y học xuất sắc nhất thời trung đại ghi lại những cảm xúc chân thật của tác giả trong những lúc lặn lội đi chữa bệnh+ Thượng kinh kí sự là quyển cuối cùng trong bộ Hải Thượng y tông tâm lĩnh, được hoàn thành năm 1783, tác phẩm ghi lại cảnh vật con người mà tác giả tận mắt chứng kiến từ khi được triệu về kinh chữa bệnh cho Thế tử Cán đến khi xong việc trở lại quê nhà ở Hương SơnII. Đôi nét về tác phẩm Vào phủ Chúa Trịnh1. Hoàn cảnh sáng tác - Tác phẩm được trích từ quyển Thượng kinh kí sự nói về việc Lê Hữu Trác tới kinh đô được dẫn và phủ Chúa để bắt mạch kê đơn cho Thế tử Trịnh Cán2. Bố cục- Phần 1 từ đầu đến để tôi xem mạch Đông cung cho thật kĩ Quang cảnh trong phủ chúa Trịnh- Phần 2 còn lại Qúa trình bắt mạch kê đơn và suy nghĩ của tác giả3. Tóm tắtSáng sớm tinh mơ ngày 1/2 tôi được lệnh là có thánh chỉ triệu tập về phủ chầu ngay lập tức. Tôi nhanh chóng chuẩn bị mũ áo chỉnh tề rồi được điệu đi trên một cái cáng chạy như ngựa lồng. Đi vào cửa sau vào phủ, nhìn quanh tôi thấy cây cối um tùm, chim hót líu lo, muôn hoa đua thắm. Vốn là con quan tôi thực không lạ với chốn phồn hoa nhưng khi bước chân vào phủ thì quả mới hay cảnh giàu sang của vua chúa khác dường nào. Qua mấy lần cửa, các hành lang dài miên man tôi được đưa tới một ngôi nhà thật lớn gọi là phòng trà. Đồ đạc trong phòng đều là những cổ vật quý giá chưa từng nhìn thấy, được sơn son thếp vàng. Lúc đó thánh thượng đang ngự phòng thuốc cùng các phi tần nên tôi không thể yết kiến. Tôi được hầu hạ bữa sáng với mâm vàng, sơn hào hải vị. Ăn xong tôi được đưa đến yết kiến ở Đông Cung và khám bệnh cho thế tử Trịnh Cán. Tôi thấy bệnh thế tử là do nằm trong chốn màn che trướng rủ, ăn quá no, mặc quá ấm, lười vận động nên phủ tạng yếu đi, bệnh phát đã lâu... Sau một hồi suy nghĩ sợ danh lợi ràng buộc không về núi được nhưng nghĩ lại còn chịu ơn nước nên cuối cùng đã kê đơn theo đúng bệnh. Sau đó tôi từ giã, lên cáng trở về kinh Trung Kiền để chờ thánh chỉ. Bạn bè ai ai trong kinh cũng đến thăm hỏi. 4. Giá trị nội dung- Tác giả đã vẽ nên một bức tranh sinh động về cuộc sống xa hoa, quyền quý của chúa Trịnh, đồng thời bộc lộ thái độ coi thường danh lợi của tác giả5. Giá trị nghệ thuật- Thể hiện rõ đặc điểm của thể kí quan sát, ghi chép những sự việc có thật cùng cảm xúc chân thực của bản thân trước những sự việc đóIII. Dàn ý phân tích Vào phủ Chúa Trịnh1. Quang cảnh và cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa- Quang cảnh nơi phủ chúa cực kì sang trọng, lỗng lẫy không đâu sánh bằng+ giàu từ nơi ở qua nhiều lầu cửa, hành lang quanh co, đâu đâu cũng là cây cối um tùm, chim kêu ríu rít, danh hoa đua thắm,...; lầu từng gác vẽ mây, rèm châu, hiên ngọc,...+ giàu sang trong tiện nghi sinh hoạt đồ nghi trượng đều sơn son thếp vàng; đồ ăn thức uống là cao lương mĩ vị, mâm vàng chén bạc,....toàn của ngon vật lạ- Cuộc sống sinh hoạt nơi phủ chúa nhiều lễ nghi, khuôn phép, kẻ hầu người hạ tấp nập, cực kì cao sang và quyền uy tột đỉnh+ đầy tớ chạy đằng trước cáng hét đường, cáng chạy như ngựa lồng+ người giữ cửa truyền báo rộn ràng, người có việc qua lại như mắc cửi+ nói tới chúa lời lẽ phải hết sức lễ độ cung kính Có thánh chỉ triệu cụ vào; Thánh thượng cho cụ vào để hầu mạch Đông cung thế tử,...⇒ Đoạn văn miêu tả cung cấm khá tỉ mỉ, chi tiết giàu giá trị hiện thực, khắc họa sinh động cuộc sống xa hoa, tráng lệ cùng uy quyền tối thượng nơi phủ chúa2. Thái độ, tâm trạng của tác giảa. Lúc vào phủ chúa- Ngạc nhiên trước khung cảnh trước mắt- Cảm nhận đầy đủ sự xa hoa trong phủ chúa- Dửng dưng, thờ ơ trước những quyến rũ vật chất, phê phán cuộc sống xa hoa, thừa thãi tiện nghi nhưng thiếu sinh khí, đó cũng là nguyên nhân bệnh của thế tử Bởi thế tử ở chốn màn che trướng phủ ăn qua no, mặc quá ấm nên tạng phủ yếu đi- Qua việc miêu tả sự giàu sang tới mức Cả trời Nam sang nhất là đây và sự lộng quyền của phủ chúa tác giả ngầm ý mỉa mai, châm biếmb. Thái độ khi chữa bệnh cho thế tử và phẩm chất của người thầy thuốc♦ Thái độ - Hồi hộp, căng thẳng, tôn kính- Mâu thuẫn Nhưng sợ mình.... nếu mình làm có kết quả ngay lại bị danh lợi nó ràng buộc...... Chi bằng dùng phương thuốc hòa hoãn...... Nhưng lại nghĩ Cha ông mình đời đời chịu ơn của nước, ta phải dốc hết cả lòng thành......⇒ Quyết định chữa bệnh cho đúng y đức♦Phẩm chất- Ông là người thầy thuốc giỏi, có phẩm chất, già dặn kinh nghiệm- Là thầy thuốc có lương tâm và đức độ- Khinh thường quyền quý, danh lợi, yêu thích tự do gắn bó với quê hương3. Nghệ thuật- Tài quan sát tỉ mỉ, ngòi bút ghi chép sự việc chân thực, tả cảnh sinh động, kể chuyện khéo léo- Lối văn kí sự có sự kết hợp giữa ghi chép sự việc chính xác và bộc lộ thái độ, suy nghĩ, tình cảm của tác giảTác giả tác phẩm Tự tình 2I. Đôi nét về tác giả Hồ Xuân Hương- Tên thật Hồ Xuân Hương, sống và khoảng nửa cuối thế kỉ XVIII – nửa cuối thế kỉ XIX- Là người cùng thời với Nguyễn Du, bà sống trong một thời đại biến động, đầy bão táp khiến thân phận con người nhất là người phụ nữ chìm nổi lênh đênh- Cuộc đời Xuân Hương nhiều cay đắng bất hạnh+ bà là con vợ lẽ+ tình duyên trắc trở, long đong hai lần lấy chồng đều làm lẽ, chồng đều qua đời sớm-Bà là người phụ nữ đặc biệt thời bấy giờ từng đi nhiều nơi, giao du với nhiều văn nhân thời bấy giờ⇒ Tất cả tạo nên một Hồ Xuân Hương sắc xảo, cá tính, bản lĩnh-Các tác phẩm chính+ tập Lưu Hương kí gồm 24 bài chữ Hán và 28 bài chữ Nôm, là tiếng nói tình yêu đôi lứa với các cung bậc u buồn, thương nhớ, ước nguyện, gắn bó thủy chung+ khoảng 40 bài thơ Nôm truyền tụng- Phong cách sáng tác + chủ đề lớn trong thơ Hồ Xuân Hương là chủ đề người phụ nữ+ viết về người phụ nữ, thơ bà vừa là tiếng nói cảm thương vừa là tiếng nói khẳng định đề cao, tiếng nói tự ý thức đầy bản lĩnh⇒ Hồ Xuân Hương được mệnh danh là Bà chúa thơ Nôm, nữ sĩ nổi loạnII. Đôi nét về tác phẩm Tự tình 2 Hồ Xuân Hương1. Hoàn cảnh sáng tác- Tự tình bài II nằm trong chùm thơ Tự tình ba bài của Hồ Xuân Hương- Chùm thơ Tự tình bộc lộ cảnh ngộ éo le ngang trái cùng những nỗi niềm buồn tủi cay đắng của thi sĩ2. Bố cục- Đề hai câu đầu Nỗi niềm buồn tủi cô đơn của nữ sĩ trong đêm khuya thanh vắng- Thực hai câu tiếp Tình cảnh đầy chua xót, bẽ bàng- Luận hai câu tiếp theo Thái độ phản kháng phẫn uất- Kết hai câu cuối Tâm trạng chán chường, buồn tủi3. Giá trị nội dung- Tự tình bài II thể hiện tân trạng, thái độ của Hồ Xuân Hương vừa đau buồn, vừa phẫn uất trước duyên phận, gắng gượng vươn lên nhưng vẫn rơi vào bi kịch, đồng thời bài thơ cũng cho thấy khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của nữ sĩ4. Giá trị nghệ thuật- Bài thơ khẳng định tài năng độc đáo của Bà chúa thơ Nôm trong nghệ thuật sử dụng từ ngữ và xây dựng hình tượngIII. Dàn ý phân tích Tự tình 2 Hồ Xuân Hương1. Hai cầu đề♦Câu 1- Thời gian đêm khuya ⇒ đối với những ai quá lứa lỡ thì hay thân phận lẽ mọn đó là thời khắc của những trăn trở thổn thức, là không gian ngập tràn nỗi cô đơn trống trải đến quặn lòng- Âm thanh tiếng trống vọng về khiến tủi càng thêm tủi, cô đơn trống trải nhân lên trùng trùng- Từ láy văng vẳng vừa tả âm thanh tiếng trống vừa gợi không gian mênh mông, vắng lặng đến rợn ngợp- Tiếng trống canh dồn gợi lên bước đi dồn dập của thời gian và sự rối bời của tâm trạng♦Câu 2- Trơ là lẻ loi trơ trọi, là tủi hổ, bẽ bàng, hồng nhan mà cứ phải trơ ra⇒ Câu thơ là nỗi niềm tủi hổ, đắng cay, chua xót của kẻ hồng nhan bạc phận- Từ trơ đắt giá được đảo lên đầu câu, lại được tách riêng ra đi nhịp lẻ 1/3/3 khiến nỗi bẽ bàng, chua xót hằn sâu nhức nhối2. Hai câu thực♦ Câu 3- Tác giả muốn mượn rượu giải sầu quên đi nỗi buồn, sự cô đơn nhưng nỗi sầu của Xuân Hương quá lớn không rượu nào có thể hóa giả được- Chữ lại thể hiện sự luẩn quẩn giữa tỉnh và say trong tâm trạng buồn tủi, chua xót, bế tắc♦ Câu 4- Hình ảnh tả thực vầng trăng đã đã xế mà vẫn khuyết chưa tròn- Ẩn dụ tuổi xuân sắp trôi qua, cuộc đời sắp sửa xế bóng mà tình yêu vẫn dang dở, hạnh phúc chưa một lần trọn vẹn viên mãn- Nghệ thuật đối tài tình làm nổi rõ bi kịch về thân phận người phụ nữ khao khát tình yêu, hạnh phúc mà không đạt được3. Hai câu luận- Nỗi niềm phẫn uất trào ra ùa vào cảnh vật, tiếp cho chúng sức mạnh công phá+ rêu vốn nhỏ bé mềm yếu nay trở nên gai cứng sắc nhọn, xiên ngang mặt đất để trồi lên+ mấy hòn đá trở nên nhọn hoắt như chông như mác đâm toạc cả chân mây⇒ Rêu và đá như muốn vạch trời vạch đất ra mà oán hờn, phản đối, đó khác nào cơn thịnh nộ của con người- Nghệ thuật đảo ngữ, sử dụng động từ mạnh, tả cảnh ngụ tình ⇒ khẳng định sự nổi loạn trong tâm trạng thái độ phản kháng dữ dội quyết liệt của nữ sĩ với cuộc đời, số phận, xã hội đồng thời khẳng định bản lĩnh tự tin của Hồ Xuân Hương4. Hai câu kết- Sử dụng tài tình từ đa nghĩa, đồng âm+ từ xuân vừa có ngĩa là mùa xuân vừa là tuổi xuân của con người+ từ lại thứ nhất mang nghĩa là thêm một lần nữa, từ lại thứ hai là sự trở lại tuần hoàn⇒ Mùa xuân tuổi trẻ của con người trôi đi trong ngao ngán chán chường trước dòng chảy vô tình của thời gian- Mỗi chữ trong câu cuối đều nói về sự sẻ chia không trọn vẹn, sự ít ỏi như chan chứa nước mắt của thân phận lẽ mọn- Mức độ sẻ chia càng nhỏ thì sự cô đơn, nỗi buồn lại tăng lên gấp bội⇒ Bài thơ kết lại trong âm hưởng chua chát của sự bế tắc tuyệt vọng5. Nghệ thuật- Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật với kết cấu niêm luật chặt chẽ, gieo vần đối ngẫu rất chỉnh- Ngôn từ được dùng tinh tế, táo bạo mang đậm cá tính bản lĩnh người nghệ sĩ- Các biện pháp tu từ đảo ngữ, ẩn dụ, sử dụng từ đa nghĩa, đồng âm được sử dụng linh hoạt hiệu quả
Nội dung ôn tập thi học kỳ 1 lớp 11 môn VănHọc tốt Ngữ văn 11 Đề cương ôn tập học kì 1 Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11lớp 11 được sưu tầm và đăng tải xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết là tài liệu ôn tập môn Văn hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 11, giúp các bạn ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kì thi cuối học kì I sắp tới. Mời các bạn tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 11HỌC KÌ 1ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 11 HỌC KÌ 1 BÀI LÀM 1A. GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNHHọc sinh học từ tuần 1 đến tuần 16. Trong đó, cần chú ý tập trung vào các bài sauÔN TẬP VĂN HỌCI. Văn học trung đại từ thế kỉ XVIII đến hết TK XIX cần chú ý một số vấn đề1. Nội dung chínhYêu nước là nội dung lớn, xuyên suốtNhân đạo2. Nghệ thuật a. Tư duy nghệ thuật b. Quan niệm thẩm mĩc. Bút phápd. Thể loại3. Những tác phẩm tiêu biểu a. Vào phủ chúa Trịnh trích Thượng kinh ký sự- Lê Hữu Trác Giá trị phản ánh và phê phán hiện thực thể hiện ở 2 phương diệnCuộc sống thâm nghiêm giàu sang, xa hoa, đầy uy sống nơi Trịnh phủ âm u, thiếu sinh Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc- Nguyễn Đình Chiểu Hình tượng người nông dân - nghĩa sĩ mang vẻ đẹp bi Văn học VN từ đầu TK XX đến Cách mạng tháng Tám Đặc điểm cơ bản của VHVN từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hoáHiện đại hoá văn học Thoát khỏi hệ thống thi pháp văn học trung đại và đổi mới theo hình thức văn học phương Tây, có thể hội nhập văn học hiện đại thế trình hiện đại hoá diễn ra qua 3 giai đoạna. Giai đoạn 1 Từ đầu thế kỉ XX đến 1920b. Giai đoạn 2 Từ 1920 - 1930c. Giai đoạn 3 Từ 1930 - 19452. Văn học hình thành 2 bộ phận và phân hoá thành nhiều xu hướng. vừa đấu tranh với nhau vừa bổ sung cho nhau để cùng phát triểna. Bộ phận văn học công học lãng mạnVăn học hiện thựcb. Bộ phận văn học không công khai3. Văn học phát triển với tốc độ hét sức nhanh Chú ý các bài học sau1. Hai đứa trẻ - Thạch Lam* Nội dungBức tranh phố huyện thiên nhiên và con ngườiÝ nghĩa cảnh chờ tàu* Nghệ thuậtCốt truyện đơn giản, nổi bật là dòng tâm trạng chảy trôi, những cảm xúc, cảm giác mong manh mơ hồ trong tâm hồn nhân pháp tương phản đối tả sinh động những biến đổi tinh tế của cảnh vật, tâm trạng con ngữ, hình ảnh giàu ý nghĩa tượng điệu thủ thỉ, thấm đượm chất thơ, chất trữ tình sâu Chữ người tử tù - Nguyễn TuânNằm trong tập “Vang bóng một thời”* Nội dungHình tượng Huấn CaoTài hoa, nghệ sỹThiên lương trong sángKhí phách hiên ngangHình tượng Viên quản ngụcCảnh ngộDiễn biến tâm trạngCảnh cho chữ Cảnh xưa nay chưa từng có* Nghệ thuậtTạo tình huống truyện độc đáo cuộc gặp gỡ éo le giữa nhân vật Huấn Cao, Viên quản dụng thành công thủ pháp đối lập, tương dựng thành công nhân vật Huấn ngữ góc cạnh, giàu hình ảnh, có tính tạo hình, vừa cổ kính, vừa hiện Hạnh phúc của một tang gia - Vũ Trọng PhụngTừ tình huống trào phúng cơ bản hạnh phúc một gia đình có tang, nhà văn triển khai mâu thuẫn theo nhiều tình huống khác nhau tạo nên một màn đại hài kịch phong phú và rất biến hoá. Một trong những thủ pháp quen thuộc là phát hiện những chi tiết đối lập nhau gay gắt nhưng cùng tồn tại trong 1 sự vật, một con người. Ngoài ra, các thủ pháp cường điệu, nói ngược, mỉa mai...đều được sử dụng đan xen linh hoạt...-> phê phán mạnh mẽ bản chất giả dối và sự lố lăng, đồi bại của xã hội “thượng lưu” ở thành thị những năm trước Cách Chí Phèo Nhân vật Chí Phèo* Nội dunga. Lai lịch và bản chất của Sau khi đi tù Sau khi gặp Thị Nở.* Đặc sắc nghệ thuậtXây dựng nhân vật điển hình trong hoàn cảnh điển hình; nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật sắc cấu truyện mới mẻ, tưởng như tự do nhưng lại chặt chẽ, lô truyện và các tình tiết hấp dẫn, biến hóa giàu kịch ngữ sống động, vừa điêu luyện lại gần gũi tự nhiên; giọng điệu đan xen biến hóa, trần thuật linh TẬP TIẾNG VIỆT1. Thực hành về thành ngữ điển cốa. Khái niệm thành ngữ, điển cốThành ngữ là những cụm từ quen dùng, được lặp đi lặp lại trong giao tiếp và được cố định hoá về ngữ âm, ngữ nghĩa. Nghĩa của thành ngữ thường khái quát, trừu tượng và có tính hình tượng cố là những câu chuyện, những sự việc đã có trong các văn bản quá khứ hoặc xảy ra trong cuộc sống quá khứ. Điển cố không có tính cố định mà có thể là những từ, cụm từ. Điển cố có nghĩa hàm súc, khái quát Luyện tập Làm các bài tập trong SGK trang 66, Bản tina. Thế nào là bản tinb. Mục đích yêu cầu cơ bản của bản Cách viết bản tind. Luyện tập tập viết bản tin và làm các bài tập trong SGK trang 163, 178, CẤU TRÚC ĐỀ- Phần Đọc hiểu 3 điểm* Lưu ý Khi ôn tập cần tập trung vào các nội dung sau Yêu cầu phải nắm được nội dung chính và các thông tin quan trọng của văn bản, hiểu ý nghĩa của văn bản, tên văn bản, phong cách ngôn ngữ của văn bản; Những hiểu biết về từ ngữ, cú pháp, chấm câu, cấu trúc; Xác định thành ngữ, điển cố và giá trị của chúng; Một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản và tác dụng của chúng...- Phần Làm văn 7 điểmNội dung ra đề kiến thức của các bài đọc văn đã được đề Nghị luận văn học, nghị luận văn học kết hợp nghị luận xã ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 11 HỌC KÌ 1 BÀI LÀM 2I. KIẾN THỨC CƠ nội dung- Phần Đọc - hiểu tác phẩm văn học Nắm vững Tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm, thể loại, đề tài, cốt truyện, nhân vật, phương thức biểu đạt, ngôn ngữ, các yếu tố nghệ thuật nổi bật...thuộc lòng các tác phẩm thơ. Chú ý thực hành đọc-hiểu, phân tích, bình giá các văn bản tác Phần Tiếng Việt và Làm văn Nắm vững tất cả các nội dung lí thuyết đồng thời chú ý phần Thực hành và Rèn luyện kĩ Về hình thức- Cần thấy được yêu cầu của tính chất tích hợp của ba phân môn Đọc – hiểu, Tiếng Việt và Làm văn. Điều đó được thể hiện rất rõ trong các phần Thực hành, Rèn luyện kĩ năng của cả ba phân Cấu trúc một bài Kiểm tra - Đánh giá cuối học kì gồm hai phần Trắc nghiệm và Tự luận với tỉ lệ thông thường 3/7 hoặc 4/ trắc nghiệm kiểm tra kiến thức cả ba phân tự luận sẽ được chia nhỏ và khuyến khích sự sáng tạo của học GỢI Ý LÀM ĐỀ LUYỆN TẬP CUỐI HỌC KÌPhần I. Trắc nghiệmĐọc đoạn văn trang 274 – 275 SGKTrả lời các câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng phương án in đậm là đáp án đúng1. Vì sao đoạn văn trên được coi là một đoạn văn ghị luận?A. Vì có luận điểm mới mẻ, sắc sảo và có luận cứ giàu sức thuyết Vì có luận cứ giàu sức thuyết phục và cách lập luận chặt Vì có lập luận chặt chẽ và có luận điểm mới mẻ, sắc Vì có đầy đủ các yếu tố luận điểm, luận cứ và luận Tiêu đề nào sau đây phù hợp nhất với đoạn trích trên?A. Thơ Nôm Hồ Xuân HươngB. Hồ Xuân Hương – "Bà chúa thơ nôm"C. Tính dân tộc trong thơ Hồ Xuân HươngD. Nội dung thơ hồ Xuân hương3. Ý nào sau đây có thể xem là luận điểm của đoạn văn?A. Xuân hương cũng là một "nhà nho", cũng giỏi chữ hánB. Nhìn chung trong thơ cổ điển của ta, bao gồm từ Chu mạnh trinh trở lên, thơ hồ Xuân hương có tính dân tộc hơn Nội dung thơ hồ Xuân Hương toát lên từ đời sống bình dân, hằng Xuân hương nói ngay những cảnh có thực của núi sông ta, vớt hết sách vở khuôn sáo, lấy hai con mắt của mình mà "Cái đèo ba Dội của Xuân hương rõ là đèo Ba Dội ..., phong cảnh sống cứ cựa quậy lên, chứ chẳng phải chiếu lệ như cái Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan, tuy có thanh nhã, đẹp xinh nhưng bị đạp bẹp cho vào đứng im như trong một bức tranh in ở ấm chén hay lọ cổ".Ý chính mà câu văn trên muốn biểu đạt là?A. Thơ Bà Huyện Thanh Quan không Thơ hồ Xuân hương hay hơn thơ Bà Huyện Thanh Thơ Bà Huyện Thanh Quan thanh nhã hơn thơ Hồ Xuân Thơ Bà Huyện Thanh Quan thanh nhã, sống động nhưng không sống động bằng thơ hồ Xuân "Dễ ít thi sĩ nào để lại dấu ấn thơ trên nước ta nhiều như Hồ Xuân Hương".Câu văn trên nên hiểu theo nghĩa nào?A. Không có thi sĩ nào ở nớưc ta làm nhiều thơ như Hồ Xuân ít nhà thơ nào ở nước ta để lại nhiều thơ như Hồ Xuân Ít có nhà thơ nào viết nhiều về phong cảnh nước ta như Hồ Xuân Trên đất nước ta đâu cũng thấy hình bóng Xuân "... khi cần cũng ra được câu đối "mặc áo giáp dài cài chữ đinh", cũng giỏi chiết tự "duyên thiên đầu dọc, phận liễu nét ngang", và dùng tên các vị thuốc bắc một cách tài tình".Các chi tiết trên nhằm chứng minh Xuân Hương là người như thế nào?A. Giỏi chơi chữB. Giỏi chữ HánC. Giỏi htuốc bắcD. Giỏi câu đối7. Trong đoạn văn trên, trơ Hồ Xuân hương được so sánh với thơ của ai?A. Chu mạnh Trinh và Bà Huyện Thanh QuanB. Ôn Như hầu và Chu mạnh TrinhC. Bà Huyện Thanh Quan và Ôn Như hầuD. Bà Huyện Thanh Quan8. "Một khi Xuân Hương đi dạo cảnh Hồ tây, ghé chơi chùa Trấn Quốc, hoài cổ trước cung Thái Hòa nhà Lí, tới thăm đài Khán Xuân."Câu văn trên mắc lỗi nào?A. Dùng sai nghĩa của từB. Câu thiếu bộ phận vị ngữC. Câu thiếu chủ ngữD. Câu thiếu cả chủ ngữ và vị Thay cụm từ ầo cho đúng và hay vào chỗ trống trong câu văn sau"Nhìn chung trong thơ cổ điển của ta, bao gồm từ Chu mạnh trinh trở lên, có lẽ thơ hồ Xuân hương ..."A. luôn đi trướcB. luôn tiêu biểuC. giành giải nhấtD. hay tuyệt vời10. ". "Dễ ít thi sĩ nào để lại dấu ấn thơ trên nước ta nhiều như Hồ Xuân Hương".Cách diến dạt nào dưới đây tương đương với câu trên?A. Không thể có thi sĩ nào để lại dấu ấn thơ trên nước ta nhiều như Xuân Dễ không ít thi sĩ đã để lại dấu ấn thơ trên đất nước ta nhiều như Xuân Kể sao được những thi sĩ đã để lại dấu ấn thơ trên nước ta nhiều như Xuân Thật ít có thi sĩ nào đã để lại dấu ấn thơ trên nớc ta nhiều như Xuân "Xuân hương cũng là một "nhà nho" chẳng kém ai, cũng giỏi chữ hán, khi cần cũng ra được câu đối "mặc áo giáp dài cài chữ đinh", cũng giỏi chiết tự "duyên thiên đầu dọc, phận liễu nét ngang", và dùng tên các vị thuốc bắc một cách tài tình".Trong câu văn trên đây, tác giả chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ nào?A. so sánhB. liệt kêC. Điệp ngữD. Phóng đại12. Nội dung chính Xuân diệu muốn làm nổi bật trong đoạn trích là gì?A. Thơ Hồ Xuân Hương đậm đà tính dân tộcB. Thơ Hồ Xuân Hương rất tài hoa, uyên bácC. Thơ Hồ Xuân Hương rất phong phú, sống độngD. Thơ Hồ Xuân Hương tràn đầy tinh thần yêu nướcĐáp ánCâuĐáp ánCâuĐáp ánCâuĐáp án1D5C9C2C6B10D3B7C11B4D8D12APhần II. Tự luậnCâu 1. Nhà triết học Hi Lạp, Dê-nông 346 – 264 TCN nói với một người bẻm mép “Chúng ta có hai tai và một miệng để nghe nhiều hơn và nói ít hơn”.Bằng một đoạn văn ngắn, giải thích ý nghĩa câu nói đoạnTrích dẫn câu nói của Dê-nông “Chúng ta....ít hơn”Thân đoạn- Giải thích+ Nghĩa đen Con người “có hai tai” nhưng chỉ có “một miệng”. Vậy nên cần “nghe nhiều hơn” và “nói ít hơn”.+ Nghĩa bóng Con người phải biết lắng nghe và chỉ nói những điều cần Tại sao lại như vậy?+ Cuộc sống cần sự đồng cảm. Con người phải biết lắng nghe tiếng nói của đồng loại.+ “Im lặng là vàng” chỉ nói những điều cần thiết và phải suy nghĩ trước khi nói.+ Phê phán những biểu hiện xấu, chỉ nói mà không làm, khồg chịu lắng nghe ý kiến của người đoạn- Rút ra bài học cho bản 2. Chọn một trong các đề sau để viết thành bài văn ngắn trọn Bút pháp lãng mạn trong truyện Chữ người tử tù của Nguyễn bài- Giới thiệu về nhà văn Nguyễn Tuân và bút pháp lãng mạn trong văn Nguyễn Giới thiệu bút pháp lãng mạn trong truyện Chữ người tử bài- Bút pháp lãng mạn qua thủ pháp cường điệu hoá+ Nhân vật Huấn Cao văn võ toàn tài như một huyền thoại.+ Tù nhân ung dung rất mực, quản ngục khúm núm qua Bút pháp lãng mạn qua thủ pháp đối lập+ Người tài cao Huấn Cao nhưng số phận éo le, trắc trở.+ Người tù ung dung tự tại, người quản ngục khúm núm cúi mình.+ Cảnh tượng cho chữ thiêng liêng diễn ra trong chốn tù ngục tối tăm ẩm Đánh giá bút pháp lãng mạn trong tác phẩm góp phần khắc hoạ thành công hình tượng nhân vật bài- Khẳng định vai trò của bút pháp lãng mạn trong tác phẩm và giá trị của tác Khẳng định vị trí của Nguyễn Tuân trong nền văn học Việt Chí Phèo của Nam Cao - một nhân vật điển bài- Đề tài người nông dân trong Văn học trước Cách mạng tháng 8 - Giới thiệu nhân vật Chí Phèo của Nam Cao, một nhân vật điển hình cho số phận người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng 8 - bài- Khái niệm nhân vật điển hình- Thời đại, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm Chế đọ nửa thực dân nửa phong Chí Phèo điển hình cho người nông dân VN trước CM về thân phận bọt bèo, nghèo khó xuất thân, nguồn gốc của Chí..., số phận lênh đênh trôi nổi nhưng bản chất vô cùng lương thiện, khát khao cuộc sống yên bình Chí Phèo từ chối bà Ba nhà lí Kiến, ước mơ thời trẻ, buổi sáng sau khi gặp Thị Nở....- Số phận Chí Phèo cũng điển hình cho con đường dẫn đến lưu manh hoá, tha hoá về nhân phẩm của người nông dân trước CM Bản chất lương thiện – bị chế độ cường hào lí trưởng của xã hội thực dân nửa phong kiến vùi giập, bóp nghẹt + bị nhà tù thực dân đày ải, làm hoen ố nhân phẩm – trượt dài trên con đường tội lỗi, trở thành “con quỷ làng Vũ Đại”- Nghệ thuật xây dựng nhân Giá trị của nhân vật Giá trị nhân đạo đồng cảm với người nông dân và giá trị hiện thực tố cáo xã hội thực dân nửa phong kiếnKết bài- Khái quát hình tượng Chí Phèo và giá trị nhân Khẳng định tài năng và vị trí của nhà văn Nam Cao trong nền Văn học Nghệ thuật châm biếm sắc sảo của Vũ Trọng Phụng qua đoạn Hạnh phúc của một tang gia trích “Số đỏ”Mở bài- Giới thiệu về Vũ Trọng Phụng và bút pháp châm Giới thiệu bút pháp châm biếm trong đoạn bài- Mâu thuẫn trào phúng Tiêu đề “Tang gia” - “Hạnh phúc”- Cái chết của cha, ông, cụ cha cụ cố Hồng - Niềm hạnh phúc, vui sướng của một đám con, cháu, chắt...+ Hạnh phúc của cụ cố Hồng được chống gậy, ho khạc...giả tạo, sĩ diện.+ Hạnh phúc của ồn Phán mọc sừng được chí thêm tiền...vụ lợi.+ Hạnh phúc của cô Tuyết, cậu tú Tân...-> Tất cả phơi bày bộ mặt đểu giả, tàn nhẫn, lố bịch của tầng lớp thượng lưu rởm một cách sâu cay, mai Cách miêu tả đám tang miêu tả toàn cảnh “Đám cứ đi”; miêu tả cận cảnh, những câu chuyện phiếm, chim chuột bên lề...-> Mỉa mai, phơi bày bộ mặt xã Lời văn, ngôn ngữ hài hước, trào phúng “chết hẳn”, “cả chữ trinh”, “Thật là một đám ma to tát....nếu không gật gù cái đầu”.- Giá trị nghệ thuật bút pháp châm biếm góp phần lớn vào thành công tác phẩm, tăng giá trị tố bài- Khẳng định thành công và giá trị của tác Khẳng định tài năng và vị trí nhà văn Vũ Trọng TRÚC ĐỀ THIĐề thi gồm có hai phần- Phần 1 Đọc - hiểu văn bản 3 điểm- Phần 2 Nghị luận văn học 7 điểmPHẦN II. NỘI DUNG ÔN TẬPPHẦN ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN* Về kĩ năng trả lời câu hỏi1. Cấp độ nhận biết Chỉ ra các thông tin liên quan, được thể hiện trong văn bản như tác giả, hoàn cảnh sáng tác, từ ngữ, chi tiết, nhân vật …phong cách ngôn ngữ, thao tác lập luận, phương thức biểu đạt, kiểu kết cấu… của văn Cấp độ thông hiểu Xác định nội dung, chủ đề, thông điệp, hiểu được tác dụng của một hoặc nhiều biện pháp tu từ….3. Cấp độ vận dụng Sử dụng thông tin trong và ngoài văn bản để giải quyết các tình huống, vấn đề trong được đặt ra trong văn Cấp độ vận dụng cao Viết đoạn văn trình bày những suy nghĩ, bình luận, giải thích ý nghĩa tư tưởng và các giá trị của văn bản trong cuộc sống; vận dụng để giải quyết các tình huống/ vấn đề mới trong học tập và cuộc đây vừa giới thiệu tới bạn đọc Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11, mong rằng đây là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc ôn tập tốt hơn môn Ngữ văn lớp 11. Ngoài ra dể giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, mời bạn đọc cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau Toán 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 2 lớp 11...Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm các tài liệu học tập sauĐề cương ôn tập học kì I lớp 11 trường PTTH Thuận Thành 1 - Tỉnh Bắc NinhĐề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 11Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 tỉnh Bà Rịa - Vũng TàuĐề thi học kì 1 lớp 11 môn Ngữ văn trường THPT Thường Tín, Hà NộiĐề cương ôn tập học kì 1 lớp 11 môn Ngữ văn trường THPT Thuận Thành 1, Bắc Ninh
Mục lục1 Bài giảng Văn Học lớp 11 bằng Sơ đồ tư Vui lòng cho nhận xét và đánh giá, Thanks Bài giảng Văn Học lớp 11 bằng Sơ đồ tư duy Bài giảng môn Văn Học lớp 11 được thiết kế dưới dạng Sơ đồ tư duy Mindmap giúp bạn tiếp thu kiến thức một cách hệ thống hơn, học nhanh hơn, hiệu quả hơn. Vui lòng đợi 10-15s để hiển thị bài giảng. Vui lòng cho nhận xét và đánh giá, ThanksNhận xét của bạn sẽ góp phân giúp chương trình trở nên hoàn hiện hơn, giúp cộng đồng cho thể tiếp xúc được với những bài giảng chất lượng hơn. Hãy cùng nhau chia sẽ để mọi người cùng biết đến những bài giảng tuyệt vời này!!Bài giảng có thể xem được trên các thiết bị di động như điện thoại SmartPhone, Máy tính bảng... giúp bạn học tập mọi lúc mọi nơi không cần phải cầm sách vở hay máy tính nữa.Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ Zalo hoặc SĐT 090 2828 540 Trung
Tổng quan khóa học online Ngữ Văn 11Khóa học Ngữ văn 11 cung cấp cho các con những kiến thức của Văn học Việt Nam và Văn học nước Phần Văn họcỞ phần Văn học Việt Nam, các con được tìm hiểu phần còn lại của văn học trung đại và tiếp cận với nền văn học hiện đại từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945. Thông qua các tác phẩm văn học, các con sẽ được khắc họa những bức tranh xã hội qua nhiều lăng kính khác nhau của các tác giả. Làm rõ được thành tựu ở thời kì này là kế thừa và phát huy truyền thống sâu sắc nhất của văn học Việt Nam chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa nhân đạo và đem đến cho văn học đóng góp mới của thời đại, đó là tinh thần dân chủ. Đồng thời, phần Văn học nước ngoài tiếp tục giới thiệu một số đoạn trích của các tác phẩm kinh điển của thế giới như Rô-me-ô và Giu-li-ét, Những người khốn khổ, Tôi yêu em, Người trong bao…2/ Phần Làm văn, các con sẽ được rèn luyện thêm kĩ năng Làm văn với các thao tác lập các con tiếp cận và rèn luyện các kĩ năng sử dụng các thao tác lập luận vào trong bài viết, bài nói của mình để đạt được hiệu quả giao tiếp cao. Luyện tập về thao tác so sánh, phân tích, bình luận, bác bỏ và luyện tập vận dụng các thao tác lập luận ấy vào trong bài Phần Tiếng ViệtXác định được vai trò của ngữ cảnh và ứng dụng trong giao tiếp hàng ngày. Biết cách phân tích, lĩnh hội các văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận, báo nổi bật khoá họcHệ thống bài giảng trong khoá học bám sát cấu trúc chương trình Ngữ văn 11 hiện hành. Cô Thu đặc biệt chú trong việc liên hệ và mở rộng kiến thức thực tiễn giúp các con làm tốt các bài nghị luận xã hội. Hệ thống học liệu phong phú đi kèm mỗi bài giảng. Hỗ trợ học tập Giải đáp kiến thức, bài tập trong mỗi bài giảng cam kết tới luyện sau khóa họcSau quá trình trang bị các kiến thức về tác phẩm, tác giả, kiến thức tiếng Việt cơ bản, các con sẽ được Cô Thu ôn luyện các kiến thức, kĩ năng để đạt được điểm cao trên lớp. Cô sẽ tập trung đi sâu vào việc phân tích, so sánh các kiến thức thông qua việc giảng văn và hệ thống bài tập, đề thi tương đương với chương trình học trên lớp, chuẩn bị sớm và vững chắc kiến thức cho việc ôn luyện kiến thức cho kỳ thi THPT quốc gia.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên SỞ GD&ĐT BÌNH PHƯỚC TRƯỜNG THCẤP 2-3 ĐA KIA Ngữ văn LỚP 11 GVBM Nguyễn Văn Sinh ĐỌC VĂN VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH Trích Thượng kinh kí sự - Lê Hữu Trác I. TÌM HIỂU CHUNG 1Tác giả Lê Hữu Trác1724-1791 hiệu là Hải Thượng Lãn Ông, là một danh y, nhà văn, nhà thơ lớn nửa cuối TK XVIII; ông là tác giả của bộ sách y học nổi tiếng Hải Thượng y tông tâm lĩnh. 2Tác phẩm Đoạn trích được rút ra từ cuốn Thượng kinh kí sự bằng chữ Hán hoàn thành năm 1783, xếp ở cuối bộ Hải Thượng y tông tâm lĩnh, ghi lại việc tác giả được triệu vào phủ chúa để khám bệnh kê đơn cho thế tử. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN a Nội dung - Sự cao sang. quyền uy cùng cuộc sống hưởng thụ cực điểm của nhà chúa + Quang cảnh tráng lệ, tôn nghiêm, lộng lẫy đường vào phủ, khuôn viên vườn hoa, bên trong phủ và nội cung của thế tử,; + Cung cách sinh hoạt, nghi lễ, khuôn phép cách đưa đón thầy thuốc, cách xưng hô, kẻ hầu người hạ, cảnh khám bệnh,; - Thái độ, tâm trạng và những suy nghĩ của nhân vật “tôi” + Dửng dưng trước những quyến rũ vật chất, không đồng tình trước cuộc sống quá no đủ, tiện nghi nhưng thiếu khí trời và không khí tự do; + Lúc đầu, có ý định chữa bệnh cầm chừng để tránh bị công danh trói buộc. Nhưng sau đó, ông thẳng thắn đưa ra cách chữa đúng bệnh, kiên trì giải thích, dù khác ý với các quan thái y. - Vẻ đẹp tâm hồn, nhân cách của Lê Hữu Trác một thầy thuốc giỏi, bản lĩnh, giàu kinh nghiệm, y đức cao; xem thường danh lợi, quyền quý, yêu tự do và nếp sống thanh đạm. b Nghệ thuật - Quan sát tỉ mỉ. ghi chép trung thực, miêu tả cụ thể, sống động, chọn lựa được những chi tiết “đắt”, gây ấn tượng mạnh. - Lối kể hấp dẫn, chân thực, hài hước. - Kết hợp văn xuôi và thơ làm tăng chất trữ tình cho tác phẩm, góp phần thể hiện một cách kín đáo thái độ của người viết. cÝ nghĩa văn bản Đoạn trích Vào phủ cúa Trịnh phản ánh quyền lực to lớn của Trịnh Sâm, cuộc sống xa hoa hưởng lạc trong phủ chúa, đồng thời bày tỏ thái độ coi thường danh lợi, quyền quý của tác giả. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Dựng lại chân dung Lê Hữu Trác qua các đoạn trích. - Nêu suy nghĩ về hình ảnh thế tử Trịnh Cán./. T VIỆT TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN I. TÌM HIỂU CHUNG - Những nét chung của ngôn ngữ xã hội trong lời nói cá nhân âm, tiếng, từ, ngữ cố định, quy tắc và phương thức ngữ pháp chung, - Những nét riêng, sự sáng tạo của cá nhân khi dùng ngôn ngữ chung giọng nói, vốn từ, sự chuyển nghĩa cho từ, việc tạo từ mới, - Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân đó là quan hệ giữa phương tiện và sản phẩm, giữa cái chung và cái riêng. Ngôn ngữ là cơ sở để tạo ra lời nói, ngôn ngữ cung cấp vật liệu và các quy tắc để tạo ra lời nói. Còn lời nói hiện thực hóa ngôn ngữ, tạo ra sự biến đổi và phát triển cho ngôn ngữ. II. LUYỆN TẬP - Nhận biết và phân tích biểu hiện của cái chung thuộc ngôn ngữ xã hội trong lời nói của cá nhân. - Phát hiện và phân tích nét riêng, sự sáng tạo của cá nhân khi sử dụng ngôn ngữ chung để tạo ra lời nói. - Sử dụng ngôn ngữ cho đúng với các chuẩn mực và quy tắc chung, tránh các lỗi do vi phạm quy tắc chung. - Sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt, sáng tạo, có nét riêng mà vẫn tuân thủ quy tắc chung. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Tìm thêm những biểu hiện của mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng trong đời sống. Ví dụ Quan hệ giữa một mô hình thiết kế chung của một kiểu áo với những sản phẩm cụ thể những cái áo khác nhau về màu sắc, số đo,. - Tìm thêm những biến đổi về nghĩa của từ trong lời nói. Ví dụ cơn bão gió cấp 12 – cơn bão tài chính – cơn bão giá, & Đọc văn TỰ TÌNH Bài II – HỒ XUÂN HƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG a Tác giả - Hồ Xuân Hương là một thiên tài kì nữ nhưng cuộc đời lại gặp nhiều bất hạnh. - Thơ Hồ Xuân Hương là thơ của phụ nữ viết về phụ nữ, trào phúng mà trữ tình, đậm chất dân gian từ đề tài, cảm hứng đến ngôn ngữ, hình tượng. b Tác phẩm Nhan đề Tự tình là tự bộc lộ tâm tình liên hệ với hai bài thơ khác trong chùm thơ Tự tình. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN a Nội dung - Hai câu đề + Câu 1 Bối cảnh không gian, thời gian. + Câu 2 Nỗi cô đơn, buồn tủi và bẽ bàng về duyên phận của nhân vật trữ tình. - Hai câu thực + Câu 3 Gợi lên hình ảnh người phụ nữ cô đơn trong đêm khuya vắng lặng với bao xót xa, cay đắng. + Câu 4 Nỗi chán chường, đau đớn, ê chề chú ý mối tương quan giữa vầng trăng và thân phận nữ sĩ. - Hai câu luận Cảnh thiên nhiên qua cảm nhận của người sẵn niềm phẫn uất và sự bộc lộ cá tính, bản lĩnh không cam chịu, như muốn thách thức số phận của Hồ Xuân Hương. - Hai câu kết Tâm trạng chán chường, buồn tủi mà cháy bỏng khát vọng hạnh phúc cũng là nỗi lòng của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa. b Nghệ thuật Sử dụng từ ngữ độc đáo, sắc nhọn; tả cảnh sinh động; đưa ngôn ngữ đời thường vào thơ khai thác nghệ thuật đảo ngữ, tương phản và sắc thái ý nghĩa của các từ ngữ trơ, văng vẳng, cái hồng nhan, với nước non. c Ý nghĩa văn bản Bản lĩnh Hồ Xuân Hương được thể hiện qua tâm trạng đầy bi kịch vừa buồn tủi, phẫn uất trước tình cảnh éo le, vừa cháy bỏng khao khát được sống hạnh phúc. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc lòng bài thơ. - Bản lĩnh Hồ Xuân Hương được thể hiện như thế nào trong những vần thơ buồn tê tái này? & Đọc văn CÂU CÁ MÙA THU Thu điếu – NGUYỄN KHUYẾN I. TÌM HIỂU CHUNG a Tác giả Nguyễn Khuyến là bậc túc nho tài năng, có cốt cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân nhưng bất lực trước thời cuộc; được mệnh danh là “nhà thơ của dân tình làng cảnh Việt Nam”. b Tác phẩm Đề tài Mùa thu liên hệ với các bài thơ thu khác với Thu vịnh, Thu ẩm trong chùm thơ của Nguyễn Khuyến. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN a Nội dung - Hai câu đề Giới thiệu mùa thu với hai hình ảnh vừa đối lập vừa cân đối, hài hòa; bộc lộ rung cảm của tâm hồn thi sĩ trước cảnh đẹp mùa thu. - Hai câu thực Tiếp tục nét vẽ về mùa thu với hình ảnh sóng biếc gợn thành hình, lá vàng rơi thành tiếng, gợi vẻ tĩnh lặng của mùa thu. - Hai câu luận Không gian của bức tranh thu được mở rộng cả về chiều cao và chiều sâu với nét đặc trưng của cảnh thu đồng bằng Bắc Bộ thanh, cao, trong, nhẹ, - Hai câu kết Hình ảnh của ông câu cá trong không gian thu tĩnh lặng và tâm trạng u buồn trước thời thế. b Nghệ thuật - Bút pháp thủy mặc Đường thi và vẻ đẹp thi trung hữu họa của bức tranh phong cảnh; - Vận dụng tài tình nghệ thuật đối. c Ý nghĩa văn bản Vẻ đẹp của bức tranh mùa thu, tình yêu thiên nhiên, đất nước và tâm trạng thời thế của tác giả. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc lòng bài thơ. - Theo Xuân Diệu, trong ba bài thơ thu chữ Nôm của Nguyễn Khuyến, Thu điếu “điển hình hơn cả”. Anh chị hãy làm sáng tỏ ý kiến của nhà thơ./. & Làm văn PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. TÌM HIỂU CHUNG - Tích hợp các nội dụng của bài học với các văn bản văn học được học trong chương trình hoặc một số vấn đề xã hội quen thuộc. - Thông qua thực hành để nắm bắt kiến thức cơ bản + Vấn đề trọng tâm, thao tác nghị luận chính, phạm vi tư liệu cần huy động trong một đề văn nghị luận; + Việc lập dàn ý bao gồm xác lập luận điểm, luận cứ; sắp xếp luận điểm, luận cứ theo một trình tự logic, chặt chẽ. II. LUYỆN TẬP - Luyện tập phân tích đề văn nghị luận. - Luyện tập xây dựng dàn ý bài văn nghị luận. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận. & Làm văn THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH I. TÌM HIỂU CHUNG - Mục đích của phân tích là làm rõ đặc điểm về nội dung, hình thức, cấu trúc và các mối quan hệ bên trong, bên ngoài của sự vật, hiện tượng, từ đó thấy được giá trị của chúng. - Khi phân tích cần chia tách đối tượng thành các yếu tố theo những tiêu chí, quan hệ nhất định quan hệ giữa các yếu tố tạo nên đối tượng, quan hệ nhân quả, quan hệ giữa đối tượng với các đối tượng liên quan, quan hệ giữa người phân tích với đối tượng phân tích,; đồng thời đi sâu vào từng yếu tố, từng khía cạnh, chú ý đến mối quan hệ giữa các yếu tố trong một chỉnh thể thống nhất. II. LUYỆN TẬP - Nhận diện và phân tích sự phù hợp của thao tác phân tích trong văn bản. - Triển khai đoạn văn/bài văn theo thao tác phân tích. Ví dụ Viết đoạn văn phân tích bàn về sự tự tin và tự ti trong cuộc sống; viết đoạn văn phân tích một hình ảnh thơ đặc sắc; viết bài văn phân tích vẻ đẹp của một tác phẩm văn học, III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Tập viết các đoạn văn vận dụng thao tác phân tích. & Đọc văn THƯƠNG VỢ TRẦN TẾ XƯƠNG I. TÌM HIỂU CHUNG a Tác giả - Cuộc đời ngắn ngủi, nhiều gian truân và một sự nghiệp thơ ca bất tử. - Thơ trào phúng và trữ tình của ông đều xuất phát từ tấm lòng gắn bó sâu nặng với dân tộc, đất nước; có cống hiến quan trọng về phương diện nghệ thuật cho thơ ca dân tộc. b Tác phẩm Đề tài Viết về bà Tú liên hệ với các bài thơ khác cùng đề tài trong thơ Tú Xương. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN a Nội dung - Hai câu đề Lời kể về công việc làm ăn và gánh nặng gia đình mà bà Tú phải đảm đương. Cần chú ý cách tính thời gian của sự vất vả quanh năm, cách nói về nơi và công việc làm ăn buôn bán ở mom sông, cách nói về chuyện bà Tú nuôi đủ cả con lẫn chồng để thấy được sự tri ân của ông đối với vợ. - Hai câu thực Đặc tả cảnh làm ăn vất vả để mưu sinh của bà Tú chú ý các từ ngữ lặn lội, eo sèo, thân cò, khi quãng vắng, buổi đò đông để thấy nỗi thông cảm sâu sắc trước sự tảo tần của người vợ. - Hai câu luận Bình luận về cảnh đời oái oăm mà bà túi gánh chịu.. Chú ý âm dưởng dằn vặt, vật vã, như một tiếng thở dài nặng nề, chua chát để thấy ông Tú thấu hiểu tâm tư của người vợ, do đó càng thương vợ sâu sắc. - Hai câu kết Là tiếng chửi, tự chửi mỉnh và chửi thói đời đen bạc. b Nghệ thuật - Vận dụng sáng tạo ngôn ngữ và thi liệu văn hóa dân gian; - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa trữ tình và trào phúng. c Ý nghĩa văn bản Chân dung người vợ trong cảm xúc yêu thương cùng tiếng cười tự trào và một cách nhìn về thân phận người phụ nữ của Tú Xương. II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc lòng bài thơ. - Phân tích sự vận dụng sáng tạo & Đọc thêm KHÓC DƯƠNG KHUÊ NGUYỄN KHUYẾN I. TÌM HIỂU CHUNG Vài nét về tình bạn giữa Nguyễn Khuyến và Dương Khuê SGK. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN a Nội dung - Hai câu đầu Nỗi xót xa khi nghe tin bạn mất. Câu thơ như một tiếng thở dài. Nỗi mất mát ngậm ngùi như chia sẻ với trời đất. Nhịp điệu câu thơ cũng tạo nên sự nghẹn ngào, xót xa. - Từ câu 3 đến 22 Tình bạn chân thành, chung thủy gắn bó. Tiếng khóc như giãi bày, làm sống lại những kỉ niệm của tình bạn thắm thiết tiếng khóc mang cảm hứng nhân sinh của kẻ sĩ bất lực trước thời cuộc. - Những câu thơ còn lại Nỗi hụt hẫng mất mát. Mất bạn, Nguyễn Khuyến hẫng hụt, như mất đi một phần cơ thể. Những hình ảnh, điển tích càng tăng thêm nỗi trống vắng khi bạn không còn. b Nghệ thuật Cách sử dụng từ và hình ảnh, sử dụng điển tích, âm điệu của câu thơ song thất, lục bát, nhân vật trữ tình tự bộc lộ tâm trạng. c Ý nghĩa văn bản Bài thơ giúp ta hiểu về tình bạn thủy, gắn bó, hiểu thêm một khía cạnh khác của nhân cách Nguyễn Khuyến. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Học t ... ngâm, thơ HXH Nội dung nhân đạo chủ yếu trong VH giai đoạn này là sự thương cảm trước bi kịch và đồng cảm với khát vọng của con người; khẳng định đề cao tài năng, nhân phẩm, lên án những thế lực tàn bạo chà đạp con người; đề cao truyền thống đạo lí, nhân nghĩa của dân tộc. Cảm hứng nhân đạo trong GĐ này cũng có những biểu hiện mới hướng vào quyền sống của con người-nhất là con người trần thế Truyện Kiều, thơ HXH; Ý thức về cá nhân đậm nét hơn ý thức về quyền sống cá nhân, hạnh phúc cá nhân, tài năng cá nhânqua các tác phẩm như Đọc Tiểu Thanh kí-N Du, Tự tình II-HXH, Bài ca ngất ngưởng-N C Trứ. 3 Giá trị phản ánh và phê phán hiện thực của đoạn trích “Vào phủ Chúa trịnh trích Thượng kính kí sự-Lê Hữu Trác là bức tranh chân thực về cuộc sống nơi phủ Chúa, được khắc họa ở hai phương diện cuộc sống thâm nhiêm, giàu sang, xa hoa và cuộc sống ốm yếu, thiếu sinh khí của cha con nhà chúa. 4 Những giá trị nội dung và nghệ thuật của thơ văn NĐChiểu - Nội dung Đề cao đạo lí nhân nghĩa LV Tiên và nội dung yêu nước VTNSCG, Chạy giặc - Nghệ thuật Tính chất đạo đức-trữ tình; màu sắc Nam bộ qua ngôn ngữ, hình tượng nghệ thuật. Trước NĐC, VH dt chưa có một hình tượng hoàn chỉnh về người anh hùng nông dân nghĩa sĩ. Trong VTNSCG, hình tượng ấy mang vẻ đẹp bi trángđau thương-hào hùng, tráng lệ.. Tiếng khóc trong bài văn tế là tiếng khóc đau thương nhưng lớn lao và cao cả. II. LUYỆN TẬP Lập bảng tổng kết theo mẫu TÁC GIẢ TÁC PHẨM GT NỘI DUNG GT NGHỆ THUẬT Qua đó, rèn luyện kĩ năng hệ thống hóa kiến thức-KN đọc hiểu VBVH trung đại theo đặc trưng loại thể. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Tập phân tích một TP hoặc một đoạn trích TP, từ đó rút ra những nhận xét về đặc điểm của VH giai đoạn này./. & KHÁI QUÁT VĂN HỌC VN TỪ ĐẦU TK XX-CM8-1945 I. TÌM HIỂU CHUNG 1 Một thời đại mới - Sự thay đổi ý thức hệ đời sống. - Công cuộc khai thác thuộc địa của TD Pháp. - Sự Âu hóa XH thành thị VN. 2 Những đặc điểm của nền VH mới - Nền VH được hiện đại hóa + GĐ thứ nhấtđầu TKXX-1920 Là GĐ chuẩn bị cơ sở vật chất cho VH phát triển. Thơ văn của chí sĩ CM, nho sĩ đã có sự tiến bộ về tư tưởng nhưng về hình thức cơ bản vẫn là của VH trung đại. + GĐ thứ haikhoảng từ 1920-1930 Quá trình hiện đại hóa đã đạt được nhiều thành tích với sự xuất hiện của các thể loại VH hiện đại và sự hiện đại hóa của thể loại truyền thống. tiểu thuyết, truyện ngắn, thơ, kí đều phát triển. + GĐ thứ bakhoàng từ 1930-1945 Có sự cách tân sâu sắc ở nhiều thể loại, đặc biệt là tiểu thuyết, truyện ngắn và thơ, phóng sự, phê bình ra đời và đạt nhiều thành tựu; Nhịp độ phát triển mau lẹ Có sự hiện đại hóa nhanh chóng về nội dung tư tưởng, hình thức nghệ thuật; xuất hiện các thể loại mới với nhiều tác phẩm có giá trị. - Sự phân hóa thành nhiều xu hướng VH + Bộ phận VH phát triển hợp pháp gồm các sáng tác được đăng tải và xuất bản công khai. Những tác phẩm này vẫn có tính dân tộc và có tư tưởng lành mạnh nhưng không có được ý thức CM và tinh thần chống đối trực tiếp chính quyền thực dân. Ngay trong bộ phận này cũng có nhiều xu hướng khác nhau hiện thực, lãng mạn, tự nhiên, siêu thực + Bộ phận VH phát triển bất hợp pháp và nửa hợp pháp là sản phẩm của các nhà văn-chiến sĩ. Đây là bộ phận VHCM. Nó sẽ trở thành dòng chủ yếu của VHVN sau này. 3 Những thành tựu - Về nội dung tư tưởngVH tiếp tục phát huy những truyền thống tư tưởng lớn của VH dân tộc và đóng gó thêm về tinh thần dân chủ; lòng yêu nước gắn với quê hương, trân trọng truyền thống VH dân tộc, ca ngợi cảnh đẹp quê hương dất nước, lòng yêu nước gắn với tinh thần quốc tế vô sản. chủ nghĩa nhân đạo gắn với sự thức tỉnh của ý thức cá nhân của người cầm bút. - Về hình thức thể loại và ngôn ngữ VH Các thể loại văn xuôi phát triển mạnh, nhất là tiểu thuyết và truyện ngắn. các thể loại mới như phóng sự, tùy bút, bút kí, kịch nói đều đạt được thành tựu. thơ ca phải thoát khỏi những quy tắc chặt chẽ của thơ ca trung đại để thể hiện tinh thần dân chủ của thời đại mới với cái tôi cá nhân đầy cảm xúc. - Đây là một thời kì VH có vị trí rất quan trọng đối với lịch sử hát triển của VH VN. Ở thời kì này, VH đã có bước phát triển nhảy vọt về mọi mặt, tạo tiền đề cho sự phát triển của VH thời kì sau. II. LUYỆN TẬP + Tại sao VH thời kì này được gọi là VH hiện đại? + So sánh bài thơ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến và Đây mùa thu tới của Xuân Diệu. Rút ra những nhận xét về sự khác nhau của hai thời kì VH. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Lập dàn ý và trả lời các câu hỏi Vì sao? Như thế nào? Với phần b. - Lập đề cương bài học theo dàn ý./. & Đọc văn HAI ĐỨA TRẺ Thạch Lam I. TÌM HIỂU CHUNG 1 Tác giả Thạch Lam1910-1942 là người đôn hậu và rất tinh tế, rất thành công ở truyện ngắn. ông chủ yếu khai thác thế giới nội tâm nhân vật với những cảm xúc mong manh, mơ hồ. mỗi truyện của ông như một bài thơ trữ tình 2 Tác phẩm Hai đứa trẻ in trong tập Nắng trong vườn-1938 là một trong những tác phẩm đặc sắc, tiêu biểu cxho phong cách truyện ngắn Thạch Lam. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1 Nội dung - Phố huyện lúc chiều tàn Đó là cảnh chiều tàn, chợp tan và những kiếp người tàn tạ. nó gợi trong Liên nỗi buồn man mác và niềm trắc ẩn, cảm thương cho những đứa trẻ lam lũ, tội nghiệp. - Phố huyện lúc đêm khuya + Khung cảnh thiên nhiên và con người Ngập chìm trong đêm tối mênh mông. Đường phố và các ngõ con chứa đầy bóng tối ánh sáng chỉ hé ở khe cửa, quầng sáng quanh ngọn đèn chị Tí; Chấm lửa nhỏ ở bếp lửa Bác Phở Siêu, từng hột sáng lọt qua phên nứa. + Nhịp sống của mọi người dân lặp đi lặp lại môt cách đơn điệu, buồn tẻ với những động tác quen thuộc, những suy nghĩ, mong đợi như mọi ngày. Họ mong đợi “một cái gì tươi sáng cho sự sống nghèo khổ hằng ngày”. + Tâm trạng của Liên Nhớ lại những tháng ngày tươi đẹp ở Hà Nội; buồn bã, yên lặng dõi theo những cảnh đời nhọc nhằn, những kiếp người tàn tạ; cảm nhận sâu sắc về cuộc sống tù đọng trong bóng tối của họ. - Phố huyện lúc chuyến tàu đêm đi qua Sáng bừng lên và huyên náo trong chốc lát rồi chìm vào bóng tối. chị em Liên hân hoan, hạnh phúc khi tàu đến, nuối tiếc, bâng khuâng lúc tàu đi qua. Con tàu mang theo mơ ước về một thế giới khác sáng sủa hơn và đánh thức trong Liên những hồi ức lung linh về Hà Nội xa xăm. - Ý nghĩa của chuyến tàu đêm Là biểu tượng của một thế giới thật đáng sống với sự giàu sang và rực rỡ ánh sáng. Nó đối lập với cuộc sống mòn mỏi, nghèo nàn, tối tăm và quẩn quanh của người dân phố huyện. Qua tâm trạng của chị em Liên, tác giả như muốn lay tỉnh những con người đang buồn chán, sống quẩn quanh, lam lũ và hướng họ đến một tương lai tốt đẹp hơn. Đó là giá trị nhân bản của truyện ngắn này. 2 Nghệ thuật - Cốt truyện đơn giản, nổi bật là những dòng tâm trạng chảy trôi, những cảm xúc, cảm giác mong manh mơ hồ trong tâm hồn nhân vật. - Bút pháp tương phản, đối lập. - Ngôn ngữ, hình ảnh giàu ý nghĩa tượng trưng. - Giọng điệu thủ thỉ, thấm đượm chất thơ, chất trữ tình sâu lắng. 3 Ý nghĩa văn bản Truện ngắn Hai đứa trẻ thể hiện niềm cảm thương chân thành của Thạch Lam đối với những kiếp sống nghèo khổ chìm khuất trong mỏi mòn, tăm tối, quẩn quanh nơi phố huyện trước CM và sự trân trọng với những mong ước bé nhỏ, bình dị mà tha thiết của họ. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Diễn biến tâm trạng của Liên trong TP Hai đứa trẻ. - Vì sao có thể nói truyện ngắn Hai đứa trẻ giống như một “bài thơ trữ tình đượm buồn”? & Tiếng Việt NGỮ CẢNH I. TÌM HIỂU CHUNG - Hình thành sự liên thông về kiến thức với các bài Hoạt động giao tiếp ngôn ngữ; Văn bản; Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết ở SGK Ngữ văn 10. - Các khái niệm ngữ cảnh, các nhân tố của ngữ cảnh cần được hình thành qua sự tìm hiểu và phân tích ngữ liệu thực tế, qua thực tiễn giao tiếp ngôn ngữ. thông qua ngữ liệu, hình thành kiến thức dựa theo hệ thống câu hỏi trong bài. - Để nhận ra vai trò của ngữ cảnh, cần so sanh, đối chiếu hai trạng thái lời nóicâu văn tách khỏi ngữ cảnh và đặt trong ngữ cảnh cụ thể. Khi có sự chi phối hoặc hỗ trợ của ngữ cảnh, những phương diện hay sắc thái trong nội dung, phương tiện trong hình thức ngôn ngữ của văn bản đều có cơ sở để lĩnh hội và phân tích thỏa đáng. II. LUYỆN TẬP - Nhận biết và phân tích sự chi phối của ngữ cảnh đối với nội dung của văn bản BT 1,2,4-SGK. - Nhận biết và phân tích sự chi phối của ngữ cảnh đối với việc sử dụng phương tiện ngôn ngữ, hình ảnh trong văn bản BT 3-SGK. - Lĩnh hội văn bản căn cứ vào ngữ cảnh sử dụng của nó BT5-SGK. 2 Nghệ thuật III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC + Liên hệ với các bài đọc văn để thấy hoàn cảnh sáng tác, tiểu sử tác giảchính là ngữ cảnh ảnh hưởng, chi phối nội dung và hình thức ngôn ngữ tác phẩm. + Muốn lĩnh hội đọc-hiểu tốt tác phẩm VH, cần có những hiểu biết cơ bản về tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩmngữ cảnh để làm căn cứ giải mã tác phẩm./. & Đọc văn CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ I. TÌM HIỂU CHUNG 1 Tác giả Nguyễn Tuân 1910-1987 sinh ra trong một gia đình nhà nho khi Hán học đã tàn. Ông là một nghệ sĩ tài hoa, uyên bác, có cá tính độc đáo. Nguyễn Tuân sáng tác ở nhiều thể loại, song đặc biệt thành công ở thể loại tùy bút. 2 Tác phẩm Chữ người tử tù rút ra từ tập truyện ngắn Vang bóng một thời 1940, là “một văn phẩm đạt gần tới sự toàn thiện, toàn mĩ”Vũ Ngọc Phan II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1 Nội dung - Nhân vật Huấn Cao + Mang cột cách của một nghệ sĩ tài hoa; có khí phách của một trang anh hùng nghĩa liệt; sáng ngời vẻ đạp trong sáng của người có thiên lương, + vẻ đẹp tài hoa, khí phách hiên ngang, thiên lương trong sang1 ở Huấn Cao kết tinh trong cảnh cho chữ-một cảnh tượng xưa nay chưa từng đó, cái đẹp, cái thiện và nhân cách cao thượng của con người đã chiến thắng, tỏa sáng. => Qua hình tuợng Huấn Cao, Nguyễn Tuân muốn khẳng định cái đẹp là bất diệt, cái tài và cái tâm, cái đẹp và cái thiện không thể tách rời; thể hiện sự trân trọng những giá trị tinh thần của dân tộc. - Nhân vật quản ngục Có sở thích cao quý, biết say mê và quý trọng cái đẹp, biết cảm phục tài năng, nhân cách và biệt nhỡn liên tài. Qua nhân vật này, nhà văn muốn nói trong mỗi con người đều ẩn chứa tâm hồn yêu cái đẹp, cái tài. Cái đẹp chân chính, trong bất cứ hoàn cảnh nào vẫn giữ được phẩm chất, nhân cách. 2 Nghệ thuật - Tạo tình huống độc đáo, đặc sắc cuộc gặp gỡ và mối quan hệ éo le, trớ trêu giữa viên quản ngục và Huấn Cao. - Sử dụng thành công thủ pháp đối lập, tương phản. - Xây dựng thành công nhân vật Huấn Cao-con người hội tụ nhiều vẻ đẹp. - Ngôn ngữ góc cạnh, giàu hình ảnh, có tính tạo hình, vừa cổ kính vừa hiện đại. 3 Ý nghĩa văn bản “Chữ người tử tù” khẳng định và tôn vinh sự chiến thắng của ánh sáng, cái đẹp, cái thiện và nhân cách cao cả của con người đồng thời bộc lộ lòng yêu nước thầm kín của nhà văn. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Phân tích cảnh cho chữ-một cảnh tượng xưa nay chưa từng có. - Tại sao Nguyễn Tuân lại coi viên quản ngục như một thanh âm trong trẻo chen vào giữa một bản đàn mà nhạc luật đều hỗn loạn, xô bồ./. &
hệ thống kiến thức văn học 11