Tính cách đặc trưng của 12 con giáp. Tử vi tính cách đặc trưng 12 con giáp sẽ cho bạn biết được về vận hạn và những dự đoán dựa trên tính các của từng con giáp cụ thể, một phàn về dự đoánt ình yêu tài chính cũng được dựa trên yếu tố này. Benconmoingay.net sẽ Ngoài cách tính giờ trong ngày theo 12 con giáp, người xưa còn tính giờ vào ban đêm. Một đêm có 5 giờ, từ 19 giờ hôm trước đến 5 giờ sáng hôm sau, cụ thể như sau: Canh 1: Bắt đầu từ 19h đến 21h (tức giờ Giáp Tuất) Canh 2: Bắt đầu từ 21h đến 23h (giờ Kỷ Hợi) Tính tuổi theo 12 con giáp. Việc tính tuổi dựa vào 12 con giáp đã được áp dụng từ lâu, các ông cha ta tính tuổi khá nhanh và có độ chính xác cao. Tuổi theo con giáp khá dài mà những ai không tìm hiểu chuyên sâu về phong thủy sẽ khó mà nắm được cách tính. Cách tính tuổi này thì có chút phức tạp hơn thiên can. Bạn có thể xem các bước thực hiện như sau: Cách tính tuổi theo 12 con giáp theo Địa Chi. Bước 1: Từ năm sinh, lấy 2 số cuối và đem hai số đó chia 12. Bước 2: Phép tính trên sẽ có phần gọi là phần dư, ta lấy số dư 7 Cách tính tuổi theo 12 con giáp – TungChi’N; 8 Cách tính tuổi theo 12 con giáp – Lingocard.vn; 9 Bảng tính tuổi theo 12 con giáp: Cách tính tuổi nhanh & chính xác; 10 Hướng Dẫn Cách Tính Năm Sinh Ra Tuổi Theo Can … – Sumuoi.mobi; 11 Cách tính can chi ngày, tháng, năm theo 12 con giáp & ngũ hành Tuổi Giáp Tuất 1994 là tuổi được rất nhiều bạn muốn tìm hiểu về nó. Bởi lẽ cuộc đời của Tính Cách Tuổi Giáp Tuất 1994 – Niềm Vui Xen Lẫn Nổi Buồn - Quykiem3d WYhWib. Lục thập hoa giáp là sự kết hợp 6 chu kỳ hàng can với 5 chu kỳ hàng chi thành hệ tính năm, tháng, ngày, giờ đều theo hệ số đó, gọi là lịch can chi. có 6 chu kỳ hàng can tức là có 6 giáp mà mỗi chu kỳ hàng can hay mỗi giáp gồm 10 can đó là Giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỷ, canh, tân, nhâm, quý nên gọi là lục thập hoa giáp. Xem ngay bài viết saucủa Phong thủy Tam Nguyên để hiểu rõ hơn về cách tính can chicủa 12 con giáp theo năm, tháng, ngày, giờ đang xem Cách tính tuổi theo 12 con giáp1. Cách tính can chi của giờGiờ một ngày đêm có 24 giờ nhưng theo can chi chỉ có 12 giờ. Giờ Tý chính Tý lúc 0 giờ. Giờ Ngọ chính Ngọ lúc 12 giờ trưa. Ban ngày tính từ giờ Dần tức 4 giờ sáng đến giờ Thân lúc 4 giờ chiều. Ban đêm tính từ giờ Dậu đến hết giờ Sửu. Nếu theo lịch can thì bắt đầu từ 23 giờ 30 phút đã sang giờ Tý của ngày hôm sau. Sau đây, Phong Thủy Tam Nguyên xin gửi đến bạn cách tính giờ theo 12 con giáp trong can chi1. Tý – Chuột Từ 23 giờ đến 1 giờ sáng. Đây là thời điểm chuột hoạt động mạnh Sửu – Trâu Từ 1 giờ đến 3 giờ sáng - Thời điểm trâu chuẩn bị đi Dần – Hổ Từ 3 giờ đến 5 giờ sáng. Đây là lúc hổ hung hãn, nguy hiểm Mão – Mèo Ở Trung Quốc mèo được thay bằng thỏ Từ 5 giờ đến 7 giờ sáng. Đây là khoảng thời gian mèo đi Thìn – Rồng Từ 7 giờ đến 9 giờ sáng - Lúc rồng bay lượn tạo mưa theo truyền thuyết6. Tỵ – Rắn Từ 9 giờ đến 11 giờ sáng - Khi rắn lành nhất, không gây hại cho Ngọ – Ngựa Từ 11 giờ đến 13 giờ trưa - Được xếp vào giữa trưa vì Ngựa có dương tính Mùi – Dê Từ 13 giờ đến 15 giờ chiều - Thời điểm dê ăn cỏ trong ngày mà không ảnh hưởng xấu tới cây Thân – Khỉ Từ 15 giờ đến 17 giờ chiều - Lúc khỉ thích hú bầy Dậu – Gà Từ 17 giờ đến 19 giờ tối - Lúc gà lên chuồng đi Tuất – Chó Từ 19 giờ đến 21 giờ tối - Khi chó phải trông Hợi – Lợn Từ 21 giờ đến 23 giờ tối khuya - Lúc lợn ngủ say giấc Cách tính can chi của ngày theo 12 con Cách tính ngày âm theo con giápNgày can chi theo chu kỳ 60, độc lập không lệ thuộc vào năm tháng âm lịch hay năm tháng can chi - Kể cả tháng nhuận.Ngày âm lịch và ngày can chi chênh lệch nhau rất khó xác định. Tính ngày can chi chuyển đổi sang âm lịch rất phức tạp vì tháng âm lịch thiếu đủ từng năm khác nhau âm lịch trong 19 năm có 7 tháng nhuận, lại có tháng đủ 30 ngày tháng thiếu 29 ngày theo trình tự không nhất định nên tính ngày can chi theo dương lịch dễ Cách tính ngày dương lịch ra ngày can chiMỗi năm Dương lịch có 365 ngày, nghĩa là 6 chu kỳ Lục thập hoa giáp cộng thêm 5 ngày lẻ. Năm nhuận có thêm 1 ngày 29/02 tức 366 ngày, thì cộng thêm 6 ngày lẻ. Nếu lấy ngày 1/3 là ngày khởi đầu thì các ngày sau đây trong mọi năm cùng can chi giống 1/3 là 30/4, 29/6, 28/8, 27/10, 26/12, 24/2 năm sau đó. Nếu biết ngày 1/3 hay một trong bảy ngày nói trên là ngày gì, ta dễ dàng tính nhẩm những ngày bất kỳ trong năm gần với một trong bảy ngày nói trên.Xem thêm Top Men Vi Sinh Dạng Nước Tốt Nhất Năm 2020, Công Dụng Và Cách Sử Dụng Như Thế NàoNếu muốn tính những ngày 1/3 năm sau hay năm sau nữa chỉ cần cộng thêm số dư là 5 đối với năm thường tức là từ 24/2 - 28/2 hoặc là 6 đối với năm nhuận có thêm ngày 29/2.Tháng giêng âm lịch luôn luôn là tháng Dần, tháng hai là Mão, cứ tuân theo thứ tự đó đến tháng 11 là Tý, tháng chạp là Sửu 12 tháng ứng với 12 chi. Ví dụ nhưTháng 1 Tháng Giêng là DầnTháng 2 là MãoTháng 3 là ThìnTháng 4 là TỵTháng 5 là NgọTháng 6 là MùiTháng 7 là ThânTháng 8 là DậuTháng 9 là TuấtTháng 10 là HợiTháng 11 là TýTháp 12 Tháng Chạp là SửuBạn có thể kết hợp với các can trong năm để chi tiết hơn về can chiTháng giêng của năm có hàng can Giáp, Kỷ ví dụ năm giáp tý, kỷ tỵ là tháng Bính DầnTháng giêng của năm có hàng can Ất, Canh là tháng Mậu DầnTháng giêng của năm có hàng can Bính, Tân là tháng Canh DầnTháng giêng của năm có hàng can Đinh, Nhâm là tháng Nhâm DầnTháng giêng của năm có hàng can Mậu, Quý là tháng Giáp DầnTrường hợp năm có tháng nhuận thì cứ theo tháng chính không đổi.4. Cách tính năm dương lịch ra năm can chiHết một vòng 60 năm từ Giáp Tý đến Quý Hợi. Từ năm thứ 61 trở lại Giáp Tý, năm thứ 121,181 ... cũng trở lại Giáp Tý. Đó là một điều trở ngại cho việc nghiên cứu sử, nếu không ghi triều vua nào thì rất khó xác định. Một gia đình có ông và cháu cùng một tuổi, có khi tính tuổi cháu nhiều hơn tuổi ông, vậy nên khi tính thành dương lịch cần phải chú ý cộng trừ bội số của 60. Việc tính can chi năm theo 12 con giáp sẽ giúp các bạn chọn được năm tốt để tiến hành lễ dặm hỏi, lễ cưới, lễ đính hôn,...Con số cuối cùng của năm dương lịch ứng với các can0 canh ví dụ Canh Thân 19801 tân ví dụ Tân Dậu 19812 nhâm ví dụ Nhâm Tuất 19823 quý ví dụ Quý Hợi 19834 giáp ví dụ Giáp Tý 19845 ất ví dụ Ất Sửu 19856 bính ví dụ Bính Dần 19867 đinh ví dụ Đinh Mão 19878 mậu ví dụ Mậu Thìn 19889 Kỷ ví dụ Kỷ Tỵ 1989Cách tính đổi năm lịch can chi thành năm dương lịchCộng hoặc trừ bội số 60 còn dư bao nhiêu, đối chiếu bảng dưới đây sẽ biết năm Can - ChiVí dụNăm 1924. Ta lấy 1924 60 = 32 dư 4. Vậy tra bảng sẽ là năm Giáp TýNăm 1890. Ta lấy 1890 60 = 31 dư 30. Vậy tra bảng sẽ là năm Canh DầnNăm 843. Ta lấy 843 60 = 14 dư 3. Vậy tra bảng sẽ là năm Quý Hợi5. Cách tính mệnh ngũ hành trong can chiCan chi là một hệ thống đánh số thành chu kỳ, được dùng rộng rãi trong nền văn minh của người Á Đông. Mỗi người sinh ra đều mang một can chi theo tuổi và năm sinh của mình, hay còn gọi là tuổi âm. Can chi là sự kết hợp giữa Thiên can và Địa chi bao gồm– 10 Thiên can Nhâm, Quý, Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân.– 12 Địa chi Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Cách tính Can Chi dựa vào năm sinhCách tính CanBạn lấy số cuối của năm sinh và đối chiếu với bảng quy ước dưới đâyThiên canTânNhâmQuýGiápẤtBínhĐinhMậuKỷCanhSố quy ước1234567890Cách tính ChiBạn dùng 2 số cuối của năm sinh chia cho 12. Sau đó, bạn lấy số dư và đối chiếu với quy ước bên dướiĐịa chiTýSửuDầnMãoThìnTỵNgọMùiThânDậuTuấtHợiSố quy ước01234567891011Ví dụ Tính can chi cho năm 1999.– Can Số cuối là số 9, tương ứng với Thiên can Kỷ.– Chi Hai số cuối là 99 chia cho 12, như sau 99 / 12 = 8, dư 3, tương ứng với Địa chi người sinh năm 1999 sẽ có can chi là Kỷ Cách tính cung mệnh ngũ hành theo can chiNgũ hành gồm 5 mệnh là Thủy, Hỏa, Thổ, Kim, Mộc. Tùy thuộc vào mỗi năm sinh khác nhau, bạn sẽ sở hữu một hành phù hợp riêng. Đồng thời, bạn có thể dựa vào Can Chi để tính mệnh ngũ thực hiện là lấy Can + Chi = Mệnh. Sau đó, bạn đối chiếu với bảng quy ước đã thống kê bên dưới. Lưu ý, nếu kết quả lớn hơn 5 thì bạn trừ thêm 5.– Thiên canThiên canGiápẤtBínhĐinhMậuKỷCanhTânNhâmQuýSố quy ước12345– Địa chiĐịa chiTýSửuDầnMãoThìnTỵNgọMùiThânDậuTuấtHợiSố quy ước012– Ngũ hành.Ngũ hành KimThủy HỏaThổMộcSố quy ước12345Ví dụ Năm 1999 có can chi là Kỷ Mão, vậy– Thiên Can Kỷ = 3.– Địa chi Mão = 0.– Mệnh ngũ hành 3 + 0 = 3, vậy là mệnh Cách tính tuổi con giáp theo bát tự tứ trụ năm 2021Sau đây, Phong Thủy Tam Nguyên xin gửi đến bạn bảng tính tuổi âm dương theo các năm cách tính 12 con giáp Cách tính 12 con giáp Thông thường chúng ta chỉ nhớ đến tuổi dương của mình mà không quen với tuổi gọi theo 12 con giáp. Do đó, nhiều người chỉ biết mình tuổi Tý, tuổi Sửu nhưng chẳng nhớ Tý gì, Sửu gì. Tuy nhiên, bạn hoàn toàn có thể tự tính tuổi 12 con giáp từ năm sinh với các bước cực đơn giản được giới thiệu trong bài viết dưới đây. >> Đã có tử vi 12 con giáp 2023 Tính tuổi theo 12 con giáp – Nguồn Internet Năm sinh âm lịch hay còn được gọi là can chi, bao gồm Thiên can và Địa chi. Thiên can 10 yếu tố Canh, Tân, Nhâm, Quý, Giáp, Ất, Bính, Đinh và Mậu Kỷ Địa chi 12 con giáp Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất và Hợi. Can chi là một hệ thống đánh số thành chu kỳ 60 năm trong lịch Âm, dùng để xác định ngày, giờ, tháng, năm. Nó được áp dụng phổ biến ở nhiều nước Châu Á như Việt Nam, Nhật Bản, Trung Quốc, Singapore,… Cách tính tuổi – Nguồn Internet Dựa vào tuổi và năm sinh của mình, mỗi người đều có một can chi riêng. Từ đó, ta có thể dùng nó để tính toán vận mệnh, tránh xa cái xấu, kiêng kỵ và tạo ra nhiều vận may. Tuổi âm của bạn có công thức Can + Chi. Cách xác định Can, Chi được tính như sau Tính hàng Can Đối chiếu số cuối của năm sinh với quy ước 0 – Canh 1 – Tân 2 – Nhâm 3 – Qúy 4 – Giáp 5 – Ất 7 – Đinh 8 – Mậu 9 – Kỷ Tính hàng Chi Chia hai số cuối trong năm sinh cho 12 rồi lấy phần dư đối chiếu theo quy ước 0 – Tý 1 – Sửu 2 – Dần 3 – Mão 4 – Thìn 5 – Tỵ 6 – Ngọ 7 – Mùi 8 – Thân 9 – Dậu 10 – Tuất 11 – Hợi Ví dụ Bạn sinh năm 1999 thì tuổi âm của bạn được tính như sau Can Số cuối năm sinh 9 tương đương với Can là Kỷ Chi Lấy hai số cuối năm sinh là 99, ta có 99/12 = 8 dư 3. 3 = Mão Vậy người sinh năm 1999 có tuổi Âm là Kỷ Mão. Nếu bạn tò mò muốn biết 12 con giáp đến từ đâu, tại sao lại con giáp này lại đứng trước con giáp kia thì bạn có thể tìm hiểu sự tích của chúng trong bài viết Cùng khám phá những điều bí ẩn đằng sau sự tích 12 con giáp 2. Cách tính mệnh theo can chi Cung mệnh – Nguồn Internet Theo phong thủy, con giáp, năm sinh và ngũ hành là 3 nhân tố không thể tách rời nhau khi nghiên cứu tướng số, vận mệnh, tử vi hàng ngày,… Năm sinh của mỗi người đều sẽ ứng với một trong năm ngũ hành là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Vậy làm thế nào để biết được mình thuộc mệnh gì? Bạn vẫn có thể áp dụng can chi để tính được mệnh của mình bằng cách lấy Can + Chi theo quy ước dưới đây Cách tính giá trị của Thiên can 1 – Giáp, Ất 2 – Bính, Đinh 3 – Mậu, Kỷ 4 – Canh, Tân 5 – Nhâm, Quý Cách tính giá trị của Địa chi 0 – Tý, Sửu, Ngọ, Mùi 1 – Dần, Mão, Thân, Dậu 2 – Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi Sau khi xác định được giá trị của Thiên can và Địa chi, bạn chỉ cần cộng chúng lại để ra mệnh tương ứng. Nếu kết quả lớn hơn 5 thì bạn hãy trừ đi 5 một lần nữa để ra được mệnh của mình. Nếu can + chi = 1 thì bạn sẽ mang mệnh Kim Nếu can + chi = 2 thì bạn sẽ mang mệnh Thủy Nếu can + chi = 3 thì bạn sẽ mang mệnh Hỏa Nếu can + chi = 4 thì bạn sẽ mang mệnh Thổ Nếu can + chi = 5 thì bạn sẽ mang mệnh Mộc Tổng hợp tra cứu tuổi, cung mệnh theo 12 con giáp Bạn có thể tra cứu tuổi Âm của 12 con giáp, cung mệnh của mình theo năm sinh từ năm 1905 đến năm 2030 trong phần dưới đây. Từ tuổi và mệnh của mình, bạn sẽ tính được tuổi hợp, tuổi kỵ trong làm ăn, kết hôn để từ đó tránh được những mâu thuẫn, xung đột có thể xảy đến. Bảng tính tuổi theo 12 con giáp – Nguồn Internet Sinh năm 1960 – tuổi Canh Tý – mệnh Bích Thượng Thổ Đất tò vò Sinh năm 1961 – tuổi Tân Sửu – mệnh Bích Thượng Thổ Đất tò vò Sinh năm 1962 – tuổi Nhâm Dần – mệnh Kim Bạch Kim Vàng pha bạc Sinh năm 1963 – tuổi Quý Mão – mệnh Kim Bạch Kim Vàng pha bạc Sinh năm 1964 – tuổi Giáp Thìn – mệnh Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to Sinh năm 1965 tuổi Ất Tỵ – mệnh Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to Sinh năm 1966 – tuổi Bính Ngọ – mệnh Thiên Hà Thủy Nước trên trời Sinh năm 1967 – tuổi Đinh Mùi – mệnh Thiên Hà Thủy Nước trên trời Sinh năm 1968 – tuổi Mậu Thân – mệnh Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Sinh năm 1969 – tuổi Kỷ Dậu – mệnh Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Sinh năm 1970 – tuổi Canh Tuất – mệnh Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Sinh năm 1971 – tuổi Tân Hợi – mệnh Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Sinh năm 1972 – tuổi Nhâm Tý – mệnh Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Sinh năm 1973 – tuổi Quý Sửu – mệnh Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Sinh năm 1974 – tuổi Giáp Dần – mệnh Đại Khe Thủy Nước khe lớn Sinh năm 1975 – tuổi Ất Mão – mệnh Đại Khe Thủy Nước khe lớn Sinh năm 1976 – tuổi Bính Thìn – mệnh Sa Trung Thổ Đất pha cát Sinh năm 1977 – tuổi Đinh Tỵ – mệnh Sa Trung Thổ Đất pha cát Sinh năm 1978 – tuổi Mậu Ngọ – mệnh Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời Sinh năm 1979 – tuổi Kỷ Mùi – mệnh Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời Sinh năm 1980 – tuổi Canh Thân – mệnh Thạch Lựu Mộc Gỗ cây lựu Sinh năm 1981 – tuổi Tân Dậu – mệnh Thạch Lựu Mộc Gỗ cây lựu Sinh năm 1982 – tuổi Nhâm Tuất – mệnh Đại Hải Thủy Nước biển lớn Sinh năm 1983 – tuổi Quý Hợi – mệnh Đại Hải Thủy Nước biển lớn Sinh năm 1984 – tuổi Giáp Tý – mệnh Hải Trung Kim Vàng trong biển Sinh năm 1985 – tuổi Ất Sửu – mệnh Hải Trung Kim Vàng trong biển Sinh năm 1986 – tuổi Bính Dần – mệnh Lư Trung Hỏa Lửa trong lò Sinh năm 1987 – tuổi Đinh Mão – mệnh Lư Trung Hỏa Lửa trong lò Sinh năm 1988 – tuổi Mậu Thìn – mệnh Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già Sinh năm 1989 – tuổi Kỷ Tỵ – mệnh Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già Sinh năm 1990 – tuổi Canh Ngọ – mệnh Lộ Bàng Thổ Đất đường đi Sinh năm 1991 – tuổi Tân Mùi – mệnh Lộ Bàng Thổ Đất đường đi Sinh năm 1992 – tuổi Nhâm Thân – mệnh Kiếm Phong Kim Vàng mũi kiếm Sinh năm 1993 – tuổi Quý Dậu – mệnh Kiếm Phong Kim Vàng mũi kiếm Sinh năm 1994 – tuổi Giáp Tuất – mệnh Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Sinh năm 1995 – tuổi Ất Hợi – mệnh Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Sinh năm 1996 – tuổi Bính Tý – mệnh Giảm Hạ Thủy Nước cuối khe Sinh năm 1997 – tuổi Đinh Sửu – mệnh Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Sinh năm 1998 – tuổi Mậu Dần – mệnh Thành Đầu Thổ Đất trên thành Sinh năm 1999 – tuổi Kỷ Mão – mệnh Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Sinh năm 2000 – tuổi Canh Thìn – mệnh Bạch Lạp Kim Vàng chân đèn Sinh năm 2001 – tuổi Tân Tỵ – mệnh Bạch Lạp Kim Vàng chân đèn Sinh năm 2002 – tuổi Nhâm Ngọ – mệnh Dương Liễu Mộc Gỗ cây dương Sinh năm 2003 – tuổi Quý Mùi – mệnh Dương Liễu Mộc Gỗ cây dương Sinh năm 2004 – tuổi Giáp Thân – mệnh Tuyền Trung Thủy Nước trong suối Sinh năm 2005 – tuổi Ất Dậu – mệnh Tuyền Trung Thủy Nước trong suối Sinh năm 2006 – tuổi Bính Tuất – mệnh Ốc Thượng Thổ Đất nóc nhà Sinh năm 2007 – tuổi Đinh Hợi – mệnh Ốc Thượng Thổ Đất nóc nhà Sinh năm 2008 – tuổi Mậu Tý – mệnh Thích Lịch Hỏa Lửa sấm sét Sinh năm 2009 – tuổi Kỷ Sửu – mệnh Thích Lịch Hỏa Lửa sấm sét Sinh năm 2010 – tuổi Canh Dần – mệnh Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Sinh năm 2011 – tuổi Tân Mão – mệnh Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Sinh năm 2012 – tuổi Nhâm Thìn – mệnh Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Sinh năm 2013 – tuổi Quý Tỵ – mệnh Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Sinh năm 2014 – tuổi Giáp Ngọ – mệnh Sa Trung Kim Vàng trong cát Sinh năm 2015 – tuổi Ất Mùi- mệnh Sa Trung Kim Vàng trong cát Sinh năm 2016 – tuổi Bính Thân – mệnh Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Sinh năm 2017 – tuổi Đinh Dậu – mệnh Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Sinh năm 2018 – tuổi Mậu Tuất – mệnh Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Sinh năm 2019 – tuổi Kỷ Hợi – mệnh Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Sinh năm 2020 – tuổi Canh Tý – mệnh Bích Thượng Thổ Đất tò vò Sinh năm 2021 – tuổi Tân Sửu – mệnh Bích Thượng Thổ Đất tò vò Sinh năm 2022 – tuổi Nhâm Dần – mệnh Kim Bạch Kim Vàng pha bạc Sinh năm 2023 – tuổi Quý Mão – mệnh Kim Bạch Kim Vàng pha bạc Sinh năm 2024 – tuổi Giáp Thìn – mệnh Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to Sinh năm 2025 – tuổi Ất Tỵ – mệnh Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to Sinh năm 2026 – tuổi Bính Ngọ – mệnh Thiên Hà Thủy Nước trên trời Sinh năm 2027 – tuổi Đinh Mùi – mệnh Thiên Hà Thủy Nước trên trời Sinh năm 2028 – tuổi Mậu Thân – mệnh Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Sinh năm 2029 – tuổi Kỷ Dậu – mệnh Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Sinh năm 2030 – tuổi Canh Tuất – mệnh Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Có thể nói, khi xem tình duyên, tài vận, sự nghiệp,…thì tuổi Âm lịch của 12 con giáp và cung mệnh là những yếu tố quan trọng không thể thiếu. Mong rằng bảng tính tuổi mà chúng tôi cung cấp phía trên sẽ giúp ích được nhiều cho bạn trong cuộc sống. Cách tính tuổi theo 12 con giáp giúp chúng ta biết được năm sinh của mình thuộc cung hoàng đạo nào? Trong bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bảng tuổi chi tiết của 12 cung hoàng đạo nhé. 1. Bảng tuổi theo 12 Cung Hoàng Đạo Sau đây là Bảng tuổi theo 12 Con giáp từ năm 1945 đến năm 2050. Mời bạn đọc tham khảo Năm sinh Cần Chi thê thiếp Ngũ hành bản mệnh nam giới Nữ giới [1945[1945[1945[1945[1945[1945[1945[1945 năm của con gà trống khảm Có lẽ Tuyền Trung Thủy 1946 Bính Tuất Thủy tinh Có lẽ ốc Thượng Thọ 1947 Đinh Hợi Có lẽ xứ Đoài 1948 Giao thừa xứ Đoài Có lẽ Lịch Hỏa 1949 Kỷ Sửu Có lẽ Thủy tinh 1950 Canh Khôn ngoan khảm Tùng Bách Mộc 1951 thỏ năm mới Đắt Khôn ngoan 1952 Nhâm Thìn Chân Chân Trường Lưu Thủy 1953 bạn rắn Khôn ngoan Đắt 1954 Caparison khảm Có lẽ Sa Trung Kim 1955 mùi Thủy tinh Có lẽ 1956 Bính Thân Có lẽ xứ Đoài Sơn Hạ Hòa 1957 Đinh Dậu Có lẽ Có lẽ 1958 Mậu Tuất Có lẽ Thủy tinh bình đất bằng gỗ 1959 năm con heo Khôn ngoan khảm 1960 súp chuột Đắt Khôn ngoan Bích Thượng Thơ 1961 Tân Sửu Chân Chân 1962 tốt nghiệp Khôn ngoan Đắt kim cương bạch kim 1963 Con thỏ khảm Có lẽ 1964 Giáp Rồng Thủy tinh Có lẽ Phú Đăng Hòa 1965 Ất Tỵ Có lẽ xứ Đoài 1966 Bính Ngọ xứ Đoài Có lẽ Thiên Hà Thủy 1967 Đinh Mùi Có lẽ Thủy tinh 1968 Mậu Thân Khôn ngoan khảm Đại Trạch Thọ 1969 năm của con gà trống Đắt Khôn ngoan 1970 súp sinh tồn Chân Chân Tô Tuyền Kim 1971 Tân Hội Khôn ngoan Đắt 1972 Nhâm Tý khảm Có lẽ Đường Đỗ Mộc 1973 bạn dùng Thủy tinh Có lẽ 1974 Giáp hổ Có lẽ xứ Đoài Đại Khê Thủy 1975 Giao thừa xứ Đoài Có lẽ 1976 bính âm Có lẽ Thủy tinh Sa Trung Thọ 1977 Đinh Tỵ Khôn ngoan khảm 1978 Giao thừa Đắt Khôn ngoan ngọn lửa thiên đường 1979 năm con dê Chân Chân 1980 súp cơ thể Khôn ngoan Đắt thạch lựu 1981 Tân Dậu khảm Có lẽ 1982 Nhâm Tuất Thủy tinh Có lẽ Đại Hải Thủy 1983 con lợn Có lẽ xứ Đoài 1984 Giáp Tý xứ Đoài Có lẽ Hải Trung Kim 1985 Con bò đực Có lẽ Thủy tinh 1986 cung Song Ngư Khôn ngoan khảm người Trung Quốc 1987 Đinh Mão Đắt Khôn ngoan 1988 Năm mới Chân Chân cây trong một khu rừng lớn 1989 thế kỷ tị nạn Khôn ngoan Đắt 1990 súp ngựa khảm Có lẽ Lô Băng Thọ 1991 Tân Mùi Thủy tinh Có lẽ 1992 Nhâm Thân Có lẽ xứ Đoài phong cách trang sức 1993 Dậu xứ Đoài Có lẽ 1994 Giáp Tuất Có lẽ Thủy tinh sơn đầu lửa 1995 heo rừng Khôn ngoan khảm 1996 Bính Tý Đắt Khôn ngoan Giảm Hà Thủy 1997 Nghệ thuật làm móng Chân Chân 1998 Năm mới Khôn ngoan Đắt Thành Đầu Thổ 1999 năm con thỏ khảm Có lẽ 2000 súp rồng Thủy tinh Có lẽ Trắng Lập Vàng 2001 Tân Tỵ Có lẽ xứ Đoài 2002 Nhâm Ngọ xứ Đoài Có lẽ Dương Liễu Mộc 2003 mùi thân yêu Có lẽ Thủy tinh 2004 áo giáp Khôn ngoan khảm Tuyền Trung Thủy 2005 năm của con gà trống Đắt Khôn ngoan 2006 Bính Tuất Chân Chân ốc Thượng Thọ 2007 Đinh Hợi Khôn ngoan Đắt 2008 Giao thừa khảm Có lẽ Lịch Hỏa 2009 Kỷ Sửu Thủy tinh Có lẽ 2010 Canh Có lẽ xứ Đoài Tùng Bách Mộc 2011 thỏ năm mới xứ Đoài Có lẽ 2012 Nhâm Thìn Có lẽ Thủy tinh Trường Lưu Thủy 2013 bạn rắn Khôn ngoan khảm 2014 Caparison Đắt Khôn ngoan Sa Trung Kim 2015 mùi Chân Chân 2016 Bính Thân Khôn ngoan Đắt Sơn Hạ Hòa 2017 Đinh Dậu khảm Có lẽ 2018 Mậu Tuất Thủy tinh Có lẽ bình đất bằng gỗ 2019 năm con lợn Có lẽ xứ Đoài 2020 súp chuột xứ Đoài Có lẽ Bích Thượng Thơ 2021 Tân Sửu Có lẽ Thủy tinh 2022 tốt nghiệp Khôn ngoan khảm kim cương bạch kim 2023 Con thỏ Đắt Khôn ngoan 2024 Giáp Rồng Chân Chân Phú Đăng Hòa 2025 Ất Tỵ Khôn ngoan Đắt 2026 Bính Ngọ khảm Có lẽ Thiên Hà Thủy 2027 Đinh Mùi Thủy tinh Có lẽ 2028 Mậu Thân Có lẽ xứ Đoài Đại Trạch Thọ 2029 năm của con gà trống xứ Đoài Có lẽ 2030 súp sinh tồn Có lẽ Thủy tinh Tô Tuyền Kim 2031 tiết canh lợn Khôn ngoan khảm 2032 Nhâm Tý Đắt Khôn ngoan Đường Đỗ Mộc 2033 bạn dùng Chân Chân 2034 áo giáp Khôn ngoan Đắt Đại Khê Thủy 2035 Giao thừa khảm Có lẽ 2036 bính âm Thủy tinh Có lẽ Sa Trung Thọ 2037 Đinh Tỵ Có lẽ xứ Đoài 2038 Giao thừa xứ Đoài Có lẽ ngọn lửa thiên đường 2039 năm con dê Có lẽ Thủy tinh 2040 súp cơ thể Khôn ngoan khảm thạch lựu 2041 Tân Dậu Đắt Khôn ngoan 2042 Nhâm Tuất Chân Chân Đại Hải Thủy 2043 con lợn Khôn ngoan Đắt 2044 Giáp Tý khảm Có lẽ Hải Trung Kim 2045 Con bò đực Thủy tinh Có lẽ 2046 cung Song Ngư Có lẽ xứ Đoài Lô Trung 2047 Đinh Mão xứ Đoài Có lẽ 2048 Năm mới Có lẽ Thủy tinh cây trong một khu rừng lớn 2049 thế kỷ tị nạn Khôn ngoan khảm 2050 súp ngựa Đắt Khôn ngoan Tiết lộ Trong đó – Can Chi là đơn vị dùng trong hệ thống âm lịch châu Á. Trong Can Chi có 10 Thiên Can Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý và 12 Địa Chi Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi. . , Thân, Dậu, Tuất, Hợi. – Cung Phi là cung mệnh của con người được tính dựa trên Bát quái và Ngũ hành. Trong Bát quái có 8 phương vị Ly, Càn, Khôn, Khảm, Cấn, Đoài, Chấn, Tốn và trong Ngũ hành có 5 phương vị Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. – Ngũ hành bản mệnh tính theo ngũ hành và áp dụng cho mốc theo năm, ít áp dụng cho mốc tháng, ngày, giờ. Ngũ hành bản mệnh chủ yếu dùng để đánh giá tổng quan về năm sinh của một người và người đó hợp với mệnh nào? thời gian vàng Sự xuất hiện của Golden Pavilion sẽ mang đến những bất lợi về sức khỏe hoặc tiền bạc. Hạn Kim Lâu có thể tính bằng công thức đơn giản là lấy tuổi cô chia cho 9 nếu số dư là 1,3,6,8 thì sẽ phạm tuổi Kim Lâu. Phụ nữ phạm Kim Lâu không nên lấy chồng. Ví dụ Gia chủ sinh năm 1999 năm 2023 là 25 tuổi. Lấy 259 = 2 và bỏ đi 7. Theo cách tính này, tuổi 1999 trong năm 2023 không phạm Kim Lâu. ngôi nhà hoang Ốc hoang tượng trưng cho ngôi nhà không có năng lượng tốt, tràn ngập năng lượng xấu. Người gặp hạn Hoang Ốc sẽ bị ảnh hưởng về công việc, sức khỏe và tài lộc. Cách tính hạn Hoàng Ốc dựa vào 6 đốt ngón tay, có thể tính như sau Ngón thứ nhất là Kiếp tốt, ngón thứ 2 là Nghi tốt, ngón thứ 3 là Kiếp Sát xấu, ngón Tay cơ thứ 4 là Tấn Tài tốt. , đốt ngón tay thứ 5 là Thổ Tú xấu, đốt ngón tay thứ 6 là Hoàng ốc xấu. – Ngón út Kiên là 10 tuổi, 11 tuổi số 2, 12 tuổi số 3, 13 tuổi số 4, 14 tuổi số 5, 15 tuổi số 6, 16 tuổi số 1, 17 tuổi già ở số 2, 13 tuổi ở số 4, 19 tuổi ở số 4. – Ngón 2 Lưỡng nghi tính là 20 tuổi, 21 tuổi ở số 3, 22 tuổi ở số 4, 23 tuổi ở số 5, 24 tuổi ở số 6, 25 tuổi ở số 1, 26 tuổi già ở số 2, 17 tuổi ở số 3, 28 tuổi ở số 4, 29 tuổi ở số 5. – Ngón 3 Địa thì tính 30 tuổi, 31 tuổi số 4, 32 tuổi số 5, 33 tuổi số 6, 34 tuổi số 1, 35 tuổi số 2, 36 tuổi số 3, 37 tuổi số 4, 38 tuổi số 5, 39 tuổi số 6. – Ngón tay thứ 4 Tấn Tài tính là 40 tuổi, 41 tuổi số 5, 42 tuổi số 6, 43 tuổi số 1, 44 tuổi số 2, 45 tuổi số 3, 46 tuổi đứng số 4, 47 tuổi đứng số 4. 5, 48 tuổi đứng số 6, 49 tuổi đứng số 1. – Đốt ngón tay thứ 5 Thổ Tú thì tính là 50 tuổi, 51 tuổi ở số 6, 52 tuổi ở số 1,5, 53 tuổi ở số 2,54 tuổi ở số 3, 55 tuổi ở số 4,56. . tuổi ở số 5. ​​, 57 tuổi ở số 6, 58 tuổi ở số 1, 59 tuổi ở số 2. – Ngón thứ 6 Dị tính là 60 tuổi, 61 tuổi ở số 1, 62 tuổi ở số 2, 63 tuổi ở số 3, 64 tuổi ở số 4, 65 tuổi ở số 5, 66 tuổi ở số 6, 67 tuổi ở số 1, 68 tuổi ở số 2, 69 tuổi ở số 3. Sau 70 tuổi tính theo quy định cũ tương tự như cách tính từ 10 tuổi đến 60 tuổi. Hạn Ba Tai – Tam niên được hiểu là hạn 3 năm xảy ra liên tiếp với một tuổi tam là 3 và tai là tai họa. Theo quy luật, sau 12 năm sẽ có 3 năm tai họa và chúng ta không thể tránh khỏi tai họa này, nhưng có thể giảm bớt bằng cách tránh hoặc làm 5 tai họa sau Năm đầu tiên Tránh động thổ, xây nhà. Năm chữ hai Tiếp tục hoàn thành những việc quan trọng của năm và không dừng lại Năm thứ ba Tránh hoàn thành các nhiệm vụ quan trọng. Phải đến năm thứ 4 mới xong – Tính hạn Tam Tai dựa vào các nhóm tuổi con giáp sau Nhóm Năm Thân, Tý, Thìn gặp tam tai vào các năm Dần, Mão, Thìn Năm Dần bệnh tật, tai họa. Năm Mão rắc rối với pháp luật, xuất hành trái ý, hoặc tai nạn liên quan đến phẫu thuật. Năm Thìn hao tài, bị cướp. Tuổi Dần, Ngọ, Tuất gặp tam tai vào các năm Thân, Dậu, Tuất. Năm Thân tai họa từ trên trời rơi xuống. Năm Dậu có tiểu nhân phá hoại. Năm Tuất tai họa liên quan đến đất đai. Năm Hợi, Mão, Mùi gặp Tam tai là các năm Tỵ, Ngọ, Mùi. Năm Tỵ bị tiểu nhân ức hiếp. Năm Ngọ tai họa vì những chuyện mờ ám. Năm Mùi hao tài, tránh người mặc đồ trắng, tránh mặc đồ trắng. Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu gặp tam tai là các tuổi Hợi, Tý, Sửu. Năm Hợi sự nghiệp thất bại hoặc tài sản bị phá hoại, gia đình tan nát. Năm Tý trẻ nhỏ dễ ốm đau, hao tốn tiền của. Năm Sửu hao tổn sức khỏe, tiền bạc. Với những kiến ​​thức được chia sẻ trong bài viết, bạn có thể tính tuổi của mình theo 12 con giáp và xem tuổi mình hợp với những công việc nào, những công việc nào nên tránh? Có một ngày tuyệt vời! Bạn thấy bài viết Bảng tính tuổi theo 12 con Giáp có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Bảng tính tuổi theo 12 con Giáp bên dưới để có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Nhớ để nguồn bài viết này Bảng tính tuổi theo 12 con Giáp của website Chuyên mục Kiến thức chung Tóp 10 Bảng tính tuổi theo 12 con Giáp Bảng tính tuổi theo con Giáp Video Bảng tính tuổi theo 12 con Giáp Hình Ảnh Bảng tính tuổi theo 12 con Giáp Bảng tính tuổi theo con Giáp Tin tức Bảng tính tuổi theo 12 con Giáp Bảng tính tuổi theo con Giáp Review Bảng tính tuổi theo 12 con Giáp Bảng tính tuổi theo con Giáp Tham khảo Bảng tính tuổi theo 12 con Giáp Bảng tính tuổi theo con Giáp Mới nhất Bảng tính tuổi theo 12 con Giáp Bảng tính tuổi theo con Giáp Hướng dẫn Bảng tính tuổi theo 12 con Giáp Bảng tính tuổi theo con Giáp Tổng Hợp Bảng tính tuổi theo 12 con Giáp Wiki về Bảng tính tuổi theo 12 con Giáp Xem thêm chi tiết về Bảng tính tuổi theo 12 con Giáp Thông thường khi xem tử vi hoặc tuổi năm sinh, mọi người sẽ thấy bản thân có thể thuộc Kỷ Mão, Quý Sửu,... nhưng lại không biết đó là cách tính tuổi theo Can Chi. Đa số các bạn chỉ biết bản thân thuộc con giáp nào, tính toán theo thứ tự 12 con giáp rất dễ dàng. Tuy nhiên về chủ đề này thì lại khác, đa số mọi người đều có phần chưa rõ lắm. Thế nên, nếu muốn biết chính xác hơn, hãy tiếp tục theo dõi bài viết này, sẽ có chỉ dẫn chi tiết đấy! Thiên Can Địa Chi là gì? Trước khi đi vào hướng dẫn cách tính Thiên Can Địa Chi thì mọi người phải hiểu rõ một số thông tin, kiến thức như sau Thiên Can, Địa Chi là một hệ thống đánh dấu một chu kỳ giữa các năm theo một vòng lập nhất định. Chi tiết hơn là nhằm xác định chính xác 1 thời điểm theo lịch âm nào đó ngày/tháng/năm. Thông thường, phương pháp này chỉ được vận dụng phổ biến tại các nước Á Đông như Việt Nam, Nhật Bản, Singapore, Hàn Quốc,... Có thể mọi người chưa biết, mỗi con người chúng ta đều sở hữu một Thiên Can Địa Chi riêng và phản ánh lại vận mệnh một cách khá chính xác. Thế nên việc tính toán, xác định mệnh ngũ hành sẽ rất cần thiết. Tổng cộng sẽ có 10 Thiên Can Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. Tổng cộng sẽ có 12 Địa Chi - tương thích với 12 con giáp, gồm Tí, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Xem thêm Tìm hiểu các loại hình hoạt động bất động sản hiện nay đang HOT tại đây Ảnh 1 Thiên can địa chi là gì nguồn internet Có thể bạn quan tâm Mách Bạn Cách Chọn Tỳ Hưu Theo Tuổi Ứng Với 12 Con Giáp Cách tính tuổi theo Can Chi khác gì so với 12 con giáp Thông thường đối với vòng lập 12 con giáp, mọi người sẽ chỉ tính toán, đếm theo thứ tự các năm để biết rõ vào thời điểm ấy thuộc vào giáp nào cực kỳ đơn giản dễ hiểu. Tuy nhiên, trong phong thủy thì có phần phức tạp hơn rất nhiều, cách tính tuổi theo Can Chi được bao gồm bởi 2 yếu tố Đầu tiên là Thiên Can gồm 10 yếu tố Tân, Canh, Quý, Nhâm, Ất, Giáp, Bính, Đinh, Kỷ, Mậu. Còn Địa Chi thì tương tự với 12 con giáp gồm Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi. Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Khi phối hợp cả 2 yếu tố này lại, mọi người sẽ có được tuổi theo Can Chi. Ví dụ như Kỷ Hợi, Tân Mão, Ất Sửu,... Trong phong thủy, đây là một cách đánh dấu vòng lặp giữa các năm theo và có tới tận 120 thứ tự năm theo cách tính Thiên Can Địa Chi. Nhờ vào độ chi tiết cao như thế này, các “thầy” có thể nói chi tiết hơn về gia chủ cũng như một phần nào tương lai của bất kỳ 1 người sinh vào năm nào đó với độ chính xác khá cao. Ảnh 2 Tuổi Can Chi khác gì so với 12 con giáp nguồn internet Cách tính tuổi theo Can Chi Bên cạnh việc nắm rõ sự khác biệt giữa tuổi theo Can Chi và 12 con giáp, bên dưới đây sẽ là hướng dẫn chi tiết cách thực hiện đúng chuẩn nhất Cách xác định Thiên Can Để biết Thiên Can của bản thân là gì, mọi người hãy so số cuối cùng trong năm sinh với những kết quả sau đây Số đuôi của năm sinh là 0, Thiên Can của bạn là Canh. Số đuôi của năm sinh là 1, Thiên Can của bạn là Tân. Số đuôi của năm sinh là 2, Thiên Can của bạn là Nhâm. Số đuôi của năm sinh là 3, Thiên Can của bạn là Quý. Số đuôi của năm sinh là 4, Thiên Can của bạn là Giáp. Số đuôi của năm sinh là 5, Thiên Can của bạn là Ất. Số đuôi của năm sinh là 6, Thiên Can của bạn là Bính. Số đuôi của năm sinh là 7, Thiên Can của bạn là Đinh. Số đuôi của năm sinh là 8, Thiên Can của bạn là Mậu. Số đuôi của năm sinh là 9, Thiên Can của bạn là Kỷ. Ảnh 3 Cách tính tuổi Can Chi nguồn internet Cách xác định Địa Chi Còn cách xác định Địa Chi cũng khá đơn giản, mọi người chỉ việc lấy năm sinh của bản thân và chia cho 12. Cuối cùng lấy số dư còn lại đem so với kết quả sau đây Nếu còn dư 0 thì Địa Chi của bạn là Tuổi Thân. Nếu còn dư 1 thì Địa Chi của bạn là Tuổi Dậu. Nếu còn dư 2 thì Địa Chi của bạn là Tuổi Tuất. Nếu còn dư 3 thì Địa Chi của bạn là Tuổi Hợi. Nếu còn dư 4 thì Địa Chi của bạn là Tuổi Tý. Nếu còn dư 5 thì Địa Chi của bạn là Tuổi Sửu. Nếu còn dư 6 thì Địa Chi của bạn là Tuổi Dần. Nếu còn dư 7 thì Địa Chi của bạn là Tuổi Mão. Nếu còn dư 8 thì Địa Chi của bạn là Tuổi Thìn Nếu còn dư 9 thì Địa Chi của bạn là Tuổi Tỵ. Nếu còn dư 10 thì Địa Chi của bạn là Tuổi Ngọ. Nếu còn dư 11 thì Địa Chi của bạn là Tuổi Mùi. Vậy việc cuối cùng của bạn là ghép cả 2 kết quả của Thiên Can và Địa Chi lại với nhau là xong. Cách tính ngũ hành theo tuổi Thật ra cách tính ngũ hành theo tuổi cũng khá giống so với việc tính Can Chi. Tuy nhiên, lại có một số điểm khác như sau Quy định giá trị của Thiên Can Trong cách tính ngũ hành theo năm sinh sẽ quy định lại giá trị của Thiên Can khác một tí, chi tiết như dưới đây Giáp và Ất = 1. Bính và Đinh = 2. Mậu và Kỷ = 3. Canh và Tân = 4. Nhâm và Quý = 5. Quy định giá trị của Địa Chi Về quy định giá trị của Địa Chi cũng khác Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0. Dần, Mão, Thân, Dậu = 1. Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2 Cách tính ngũ hành theo năm Sau khi đã biết được bản thân thuộc năm Can Chi nào, mọi người chỉ cần áp dụng cách tính ngũ hành theo năm như sau Lấy giá trị quy định của Thiên Can + giá trị quy định của Địa Chi. Nếu kết quả lớn hơn 5 thì mọi người hãy đem đi trừ cho 5 là ra được đáp án cuối cùng. Ảnh 4 Cách tính ngũ hành theo tuổi nguồn internet Cuối cùng, mọi người chỉ việc tra kết quả dưới đây Kết quả = 1 thì bạn thuộc mệnh Kim. Kết quả = 2 thì bạn thuộc mệnh Thủy. Kết quả = 3 thì bạn thuộc mệnh Hỏa. Kết quả = 4 thì bạn thuộc mệnh Thổ. Kết quả = 5 thì bạn thuộc mệnh Mộc. Hy vọng rằng mọi người sẽ thấy hướng dẫn cách tính tuổi theo Can Chi cũng như xác định ngũ hành bằng năm sinh bên trên sẽ hữu dụng, bổ ích cho đời sống hằng ngày lẫn tâm linh. Việc nắm bắt một vài kiến thức này sẽ giúp bạn có thêm nhiều vốn sống rất thú vị đấy. Cảm ơn tất cả quý đọc giả vì đã tham khảo bài viết này. Có thể bạn quan tâm Cách Tính Tuổi Làm Nhà Theo Cửu Trạch Hay Kim Lâu Chuẩn Nhất Tham khảo thêm thông tin khác tại chuyên mục Nhà 360. Nếu bạn thấy bài viết hay và ý nghĩa hãy cho Meeyland chúng tôi 1 like và chia sẻ bài viết này để mọi người cùng biết nhé. Ngoài ra nếu bạn có nhu cầu thì có thể tải APP MEEYLAND để cập nhật thông tin mới hằng ngày và đăng ký tài khoản miễn phí nhé!. Trân trọng cảm ơn bạn đã theo dõi chúng tôi. Theo bảng tính tuổi 12 con giáp, ngũ hành, địa chi, thiên can và cung phi là những yếu tố quan trọng nhất để quyết định vận số trọn đời của đương số. Tuy nhiên, trong năm 2022 Nhâm Dần, quý vị cần chú ý thêm đến các hạn như Tam Tai, Hoang Ốc và Kim Lâu để tránh những điều không may mắn xảy ra. Tuổi của một người theo tử vi & phong thủy sẽ gồm Thiên can, Địa chi và năm sinh. Dựa vào những thông tin này hoàn toàn có thể luận giải được phần nào vận trình cuộc sống và những yếu tố khắc hợp với người tuổi của chủ mệnh. Vì vậy, việc xem bảng tuổi 12 con giáp năm 2022 là vô cùng thiết yếu. Do đó, quý vị hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây đến từ chuyên viên Duy Tâm Phúc đến từ Xemvanmenh. net . I. Bảng tính tuổi theo 12 con giáp chi tiết cụ thể 1. Cách tính tuổi theo 12 con giáp >>>> XEM THÊM Nốt ruồi ở cằm bên phải phụ nữ, đàn ông Giải mã từ A-Z 2. Một số điều đáng quan tâm khi xem bảng tuổi của 12 con giáp Cách tính Thiên can trong bảng tính tuổi theo 12 con giáp Có toàn bộ 10 thiên can khác nhau, tùy vào từng năm sinh mà thiên can sẽ có sự độc lạ. Để tự tính thiên can cho tuổi của một người, quý bạn lấy số lượng ở đầu cuối trong năm sinh và so sánh với quy ước sau – Con số ở đầu cuối trong năm sinh là 0 Thiên can Canh – Con số sau cuối trong năm sinh là 1 Thiên can Tân – Con số ở đầu cuối trong năm sinh là 2 Thiên can Nhâm – Con số ở đầu cuối trong năm sinh là 3 Thiên can Quý – Theo những chuyên viên điều tra và nghiên cứu về bảng tra tuổi 12 con giáp, số lượng sau cuối trong năm sinh là 4 Thiên can Giáp – Con số sau cuối trong năm sinh là 5 Thiên can Ất – Nếu số lượng sau cuối trong năm sinh của một người là 6 thì người đó có Thiên can Bính – Con số ở đầu cuối trong năm sinh là 7 Thiên can Đinh – Con số sau cuối trong năm sinh là 8 Thiên can Mậu – Con số sau cuối trong năm sinh là 9 Thiên can Kỷ . Ví dụ, quý bạn sinh năm 1991 có số lượng sau cuối là 1 thì theo bảng tính tuổi theo 12 con giáp, bạn sẽ có thiên can Tân. Như vậy, cách tính Thiên can rất đơn thuần, phần đông bất kỳ ai cũng đều hoàn toàn có thể luận giải được . Cách tính Địa chi trong bảng tính tuổi con giáp Địa chi bộc lộ năm sinh đó thuộc con giáp nào. Có 12 địa chi và mỗi năm sẽ là một địa chi khác nhau. Cách tính địa chi phức tạp hơn những tính thiên can một chút ít Bước 1 Quý bạn lấy 2 số cuối của năm sinh đem chia cho 12 Bước 2 Lấy con số dư để so sánh theo quy ước sau Ví dụ, người sinh năm 1991 sẽ tính địa chi như sau lấy 91 12 = 84 dư 7. Số dư 7 tương ứng với địa chi Mùi nên người sinh năm 1991 sẽ thuộc tuổi Mùi. Tổng hợp hai cách tính thiên can, địa chi nêu trên thì người sinh năm 1991 sẽ là người tuổi Tân Mùi . >>>> ĐỪNG BỎ LỠ Con gái cằm chẻ tốt hay xấu? Khám phá bí ẩn tướng số chi tiết Ngũ hành trong bảng tính tuổi theo 12 con giáp Tương tự như thiên can, địa chi thì ngũ hành của mỗi năm sinh cũng sẽ có sự khác nhau. Ngũ hành gồm có 5 hành sau hành Kim, hành Thủy, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Để tính mệnh ngũ hành của một năm sinh thì tất cả chúng ta dựa vào thiên can và địa chi. Trước tiên, tất cả chúng ta quy ước như sau Theo bảng tính tuổi 12 con giáp, Thiên can Ất, Giáp là 1 ; Đinh, Bính là 2 ; Kỷ, Mậu là 3, Tân, Canh là 4, Quý, Nhâm là 5 . Địa chi Sửu, Tý, Mùi, Ngọ là 0 ; Mão, Dần, Dậu, Thân là 1 và Tỵ, Thìn, Hợi, Tuất là 2 . Ngũ hành Kim là 1, Thủy là 2, Hỏa là 3, Thổ là 4 và Mộc là 5 . Sau khi đã nắm rõ quy ước trên, theo lời khuyên của những chuyên viên nghiên cứu và điều tra về bảng xem tuổi 2022 12 con giáp, quý bạn tính ngũ hành năm sinh theo những bước sau Bước 1 Lấy Thiên can + Địa chi rồi so sánh với bảng quy ước ngũ hành Nếu hiệu quả Thiên can + Địa chi lớn hơn 5 thì liên tục trừ đi 5 và so sánh với bảng quy ước của ngũ hành . Tiếp tục ví dụ ở trên thì người sinh năm 1991 tuổi Tân Mùi tính ngũ hành năm sinh như sau lấy 4 + 0 = 4 tương ứng với ngũ hành Thổ. Như vậy, người tuổi Tân Mùi 1991 là người thuộc mệnh Thổ . Cách tính cung phi dựa vào bảng tính tuổi theo 12 con giáp Cung phi là yếu tố dựa vào bát quái để phân loại và biểu lộ đặc thù khác nhau của từng cá thể. Cùng một năm sinh nhưng nam và nữ sẽ có cung phi khác nhau. Cách tính cung phi cho nam và nữ cũng không giống nhau . Cung phi của người sinh trước năm 2000 Cách tính cung phi tương đối phức tạp nhưng nếu xem xét kỹ thì quý bạn trọn vẹn hoàn toàn có thể tự xác lập được . Bước 1 Cộng 2 số cuối của năm sinh âm lịch , nếu lớn hơn 9 thì liên tục cộng 2 số lượng đó cho đến khi tác dụng nhỏ hơn 10. Ta gọi số lượng sau cuối là số a . Bước 2 Nếu là nam thì lấy 10 – a = b số b sẽ tra theo quy ước bên dưới . Nếu là nữ thì lấy 5 + a = c nếu c nhỏ hơn 9 thì cộng tiếp đến khi nào nhỏ hơn 10 thì lấy giá trị để tra theo bảng quy ước . Theo những chuyên viên về cách tính tuổi theo 12 con giáp, quy ước cung phi bát trạch như sau số 1 = Khảm, số 2 = Khôn, số 3 = Chấn, số 4 = Tốn, số 5 = Nam sẽ là Khôn, Nữ sẽ là Cấn , số 6 = Càn, số 7 = Đoài, số 8 = Cấn, số 9 = Ly . Ví dụ, để tính cung phi cho người sinh năm 1991 như sau Lấy 9 + 1 = 11, cộng tiếp 1 + 1 = 2 lúc này a = 2 Nếu là nam lấy 10 – 2 = 8 tương tự cung Cấn Nếu là nữ thì lấy 5 + 2 = 7 tương tự cung Đoài Như vậy, theo bảng tính tuổi theo 12 con giáp và so sánh với quy ước trên thì nam tuổi 1991 Tân Mùi sẽ thuộc cung Cấn, nữ Tân Mùi 1991 sẽ thuộc cung Đoài . Xem tuổi sinh con năm 2022 có tốt không? chi tiết cho 12 con giáp! Cách tính cung phi cho nam nữ sinh sau năm 2000 Để tính cung phi bát trạch cho những người sinh sau năm 2000 thì quý bạn thực thi theo những bước sau Bước 1 Để tính được cung phi, theo các nguyên tắc từ bảng tính tuổi 12 con giáp, đầu tiên, ta cần cộng 2 số cuối của năm sinh âm lịch, nếu lớn hơn 9 thì tiếp tục cộng 2 con số đó cho đến khi kết quả nhỏ hơn 10. Ta gọi con số cuối cùng là số a. Bước 2 Tính cung phi riêng cho nam và nữ Nếu là nam thì lấy 9 – a = b số b sẽ tra theo quy ước đã nêu ở trên . Nếu b = 0 thì sẽ thuộc cung Ly . Nếu là nữ thì lấy 6 + a = c nếu c nhỏ hơn 9 thì cộng tiếp đến khi nào nhỏ hơn 10 thì lấy giá trị để tra theo bảng quy ước . Ví dụ, tính cung phi cho nam nữ sinh năm 2009, theo bảng xem tuổi 2022 12 con giáp, quý bạn triển khai như sau Lấy 0 + 9 = 9 Nếu là nam lấy 9-9 = 0 tương tự cung Ly Nếu là nữ thì lấy 6 + 9 = 15. Cộng tiếp 1 + 5 = 6 tương tự cung Càn . Như vậy, qua bảng tính tuổi con giáp, ta biết được nam tuổi Kỷ Sửu 2009 nam mạng thuộc cung Ly và nữ mạng thuộc cung Càn . II. Bảng tính tuổi theo 12 con giáp theo năm 2022 Nhâm Dần 1. Chi tiết bảng tuổi 12 con giáp 2022 2. Những thông tin tương quan đến bảng xem tuổi 12 con giáp năm 2022 Tính tuổi theo 12 con giáp năm 2022 cần chú ý quan tâm hạn Kim Lâu Tại sao nên chú ý quan tâm hạn Kim Lâu ? Phân tích theo chiết tự từ thì Kim có nghĩa là vàng bạc, Lâu có nghĩa là nhà vua. Như vậy, theo những chuyên viên điều tra và nghiên cứu bảng tuổi của 12 con giáp, Kim Lâu là khái niệm để chỉ những bất lợi mà nếu tuổi nào gặp hạn này sẽ gặp phải những điều không suôn sẻ . Cách tính Kim Lâu như thế nào ? Cách tính Kim Lâu khá đơn thuần, quý bạn tính xem năm hiện tại mình được bao nhiêu tuổi thì cộng thêm 1. Sau đó, lấy tổng chia cho 9. Theo cách tính tuổi theo 12 con giáp, nếu số dư rơi vào những số 1, 3, 6, 8 thì phạm hạn Kim Lâu . Ví dụ, người sinh năm 1991 năm 2021 được 30 tuổi + 1 = 31 tuổi. Lấy 31 chia cho 9 = 3 dư 4. Như vậy, năm 2021 tuổi Tân Mùi 1991 không bị dính hạn Kim Lâu . Xem thêm tử vi 12 con giáp năm 2022 Nhâm Dần dự đoán chính xác vận mênh! TRA CỨU TỬ VI 2022 Bạn sung sướng nhập đúng mực thông tin của mình ! Nam Nữ Hạn Tam Tai là yếu tố xem bảng tính tuổi theo 12 con giáp năm 2022 Tại sao cần chú ý quan tâm hạn Tam Tai ? Hạn Tam Tai là khái niệm dùng để chỉ 3 năm hạn liên tục của mỗi tuổi. Trong 3 năm đó, gia chủ hoàn toàn có thể gặp phải những điều rủi ro xấu, kém suôn sẻ. Cứ 12 năm thì mỗi tuổi sẽ gặp một hạn Tam tai . Cách tính hạn Tam Tai như thế nào ? Theo cách tính của người xưa thì hạn Tam Tai sẽ tính theo từng nhóm tuổi Tam Hợp. Có nghĩa là, những người thuộc cùng một nhóm Tam Hợp sẽ có hạn Tam Tai giống nhau. Cụ thể như sau – Nhóm tam hợp Tý – Thìn – Thân. Như vậy, theo bảng tính tuổi theo con giáp, nhóm này sẽ gặp hạn tam tai vào những năm Dần, năm Mão và năm Thìn . – Nhóm tam hợp Mão – Mùi – Hợi gặp hạn tam tai vào những năm Tỵ, năm Ngọ và năm Mùi . – Nhóm tam hợp Ngọ – Dần – Tuất gặp hạn tam tai vào những năm Thân, năm Dậu và năm Tuất . – Nhóm tam hợp Sửu – Tỵ – Dậu gặp hạn tam tai vào những năm Tý, năm Sửu và năm Hợi . Hạn Hoang Ốc xem bảng tuổi của 12 con giáp Hạn Hoang Ốc ảnh hưởng tác động như thế nào ? Hoang Ốc hiểu một cách đơn thuần có nghĩa là một ngôi nhà hoang vắng, thiếu sinh khí, nhiều âm khí nặng nề. Người gặp hạn Hoang ốc sẽ khiến việc làm, sức khỏe thể chất, nhà đạo hay tiền tài gặp nhiều rủi ro xấu . Cách tính hạn Hoang Ốc đúng mực Theo những chuyên viên về bảng tính tuổi theo 12 con giáp năm 2022, quý vị chỉ cần dựa vào 6 đốt ngón tay, quý bạn hoàn toàn có thể tự tính được hạn Hoang ốc. Trong đó, đốt số 1 mở màn từ Kiết tốt , đốt thứ 2 là Nghi tốt , đốt thứ 3 là Địa sát xấu , đốt thứ 4 là Tấn tài tốt , đốt thứ 5 là Thọ tử xấu , đốt thứ 6 là Hoang ốc xấu . Người dùng bắt đầu từ 10 tuổi ở đốt số 1, 20 tuổi ở đốt số 2, 30 tuổi ở đốt số 3, 40 tuổi ở đốt số 4, 50 tuổi ở đốt số 5 và 60 tuổi ở đốt số 6… Dựa theo cách tính Hoang Ốc như trên thì theo bảng xem tuổi 2022 12 con giáp, các tuổi sau đây sẽ phạm Hoang Ốc lưu ý là tuổi này là tuổi mụ, tức là lấy tuổi hiện tại cộng thêm 1 12 tuổi, 14 tuổi, 15 tuổi, 18 tuổi, 21 tuổi, 23 tuổi, 24 tuổi, 27 tuổi, 29 tuổi, 30 tuổi, 32 tuổi, 33 tuổi, 36 tuổi, 38 tuổi, 39 tuổi, 41 tuổi, 42 tuổi, 45 tuổi, 47 tuổi, 48 tuổi, 50 tuổi, 51 tuổi, 54 tuổi, 56 tuổi, 57 tuổi, 60 tuổi, 63 tuổi, 65 tuổi, 66 tuổi, 69 tuổi, 72 tuổi, 74 tuổi, 75 tuổi. ► Bài viết liên quan Trên đây là những thông tin có ích về bảng tính tuổi theo 12 con giáp và cách tính đơn thuần, đúng mực nhất. Giờ đây, người dùng hoàn toàn có thể tự luận giải được năm sinh của một người sẽ có thiên can, địa chi, ngũ hành và cung phi tương ứng ra làm sao. Bạn ứng dụng thêm những cách tính hạn tam tai, kim lâu, hoang ốc vào đời sống để tránh những năm không suôn sẻ với bản thân ! Bạn đang đọc bài viết Tử vi 12 con giáp trọn đời & bảng tính ngày sinh + sinh mệnh tại bạn sẽ tìm hiểu về Tử vi trọn đời 12 con giáp, ngày sinh của 12 con giáp trong năm. Xem ngày sinh và bói tổng hơp 12 con giáp trọn đời cả nhà nhé! . Cùng khám phá những thông tin lý thú và bổ ích về chiêm tinh học tại 12 Cung Hoàng Đạo cực hấp dẫn! 12 con giáp là một trong những tinh hoa về chiêm tinh học của tử vi học phương đông. Nó được xuất hiện từ rất lâu rồi, từ năm 1766 TCN–1122 TCN. Được xem là cái gốc của nền văn hóa xa xưa và tiêu chí để đánh giá nhiều vấn đề, khía cạnh trong đời sống của con người. Từ tính cách, cuộc đời, sự nghiệp, tiền bạc, số mệnh...cho đến vận dụng vào thời gian, nông nghiệp, công việc, cưới hỏi, đám ma...nó xuất hiện trong mọi hoạt động con người từ thời xa xưa cho đến tận ngày nay...Hãy tham khảo thêm tại Wikipedia! 12 con giáp bao gồm Tý Chuột Sửu Trâu Dần Hổ Mão Mèo/Thỏ Thìn Rồng Tỵ Rắn Ngọ Ngựa Mùi Dê Thân Khỉ Dậu Gà Tuất Chó Hợi Lợn. Mỗi con vật đại diện cho một năm và đại diện cho sinh mệnh cuộc đời của mỗi con người. Nếu ai sinh ra trong năm nào, thuộc con nào...thì lấy tuổi Âm lịch là con đó! Không phải tất cả các tuổi đều như nhau, tùy thuộc vào năm sinh, vào sinh mệnh, vào thời gian, ngày giờ tháng sinh để đoán biết được cuộc đời cũng như tính cách sự nghiệp. Chu kỳ chính xác của 12 con giáp là 60 năm, có nghĩa là tròn 60 năm mới trở lại ngày sinh chính xác của một người. Bảng ngũ hành tương khắc trong tử vi phương đông Ngũ hành 12 con giáp được chia ra như sau Kim Kim loại, Mộc Cây cỏ, Thủy Nước, Hỏa Lửa, Thổ Đất đai. Và ngũ hành này sẽ kết hợp cùng 60 tổ hợp Can Chi để tạo nên sinh mệnh, tính cách và cuộc đời của mỗi con người. 60 tổ hợp Can Chi 12 con giáp bao gồm Tuổi Giáp Tý Nam Nữ sinh năm 1984, 1924, 2044 Tuổi Ất Sửu Nam Nữ sinh năm 1985, 1925, 2045 Tuổi Bính Dần Nam Nữ sinh năm 1986, 1926, 2046 Tuổi Đinh Mão Nam Nữ sinh năm 1987, 1927, 2047 Tuổi Mậu Thìn Nam Nữ sinh năm 1988, 1928, 2048 Tuổi Kỷ Tỵ Nam Nữ sinh năm 1989, 1929, 2049 Tuổi Canh Ngọ Nam Nữ sinh năm 1990, 1930, 2050 Tuổi Tân Mùi Nam Nữ sinh năm 1991, 1931, 2051 Tuổi Nhâm Thân Nam Nữ sinh năm 1992, 1932, 2052 Tuổi Quý Dậu Nam Nữ sinh năm 1993, 1933, 2053 Tuổi Giáp Tuất Nam Nữ sinh năm 1994, 1934, 2054 Tuổi Ất Hợi Nam Nữ sinh năm 1995, 1935, 2055 Tuổi Bính Tý Nam Nữ sinh năm 1996, 1936, 2056 Tuổi Đinh Sửu Nam Nữ sinh năm 1997, 1937, 2057 Tuổi Mậu Dần Nam Nữ sinh năm 1998, 1938, 2058 Tuổi Kỷ Mão Nam Nữ sinh năm 1999, 1939, 2059 Tuổi Canh Thìn Nam Nữ sinh năm 2000, 1940, 2060 Tuổi Tân Tỵ Nam Nữ sinh năm 2001, 1941, 2061 Tuổi Nhâm Ngọ Nam Nữ sinh năm 2002, 1942, 2062 Tuổi Quý Mùi Nam Nữ sinh năm 2003, 1943, 2063 Tuổi Giáp Thân Nam Nữ sinh năm 2004, 1944, 2064 Tuổi Ất Dậu Nam Nữ sinh năm 2005, 1945, 2065 Tuổi Bính Tuất Nam Nữ sinh năm 2006, 1946, 2066 Tuổi Đinh Hợi Nam Nữ sinh năm 2007, 1947, 2067 Tuổi Mậu Tý Nam Nữ sinh năm 2008, 1948, 2068 Tuổi Kỷ Sửu Nam Nữ sinh năm 2009, 1949, 2069 Tuổi Canh Dần Nam Nữ sinh năm 2010, 1950, 2070 Tuổi Tân Mão Nam Nữ sinh năm 2011, 1950, 2070 Tuổi Nhâm Thìn Nam Nữ sinh năm 2012, 1952, 2072 Tuổi Quý Tỵ Nam Nữ sinh năm 2013, 1953, 2073 Tuổi Giáp Ngọ Nam Nữ sinh năm 2014, 1954, 2074 Tuổi Ất Mùi Nam Nữ sinh năm 2015, 1955, 2075 Tuổi Bính Thân Nam Nữ sinh năm 2016, 1956, 2076 Tuổi Đinh Dậu Nam Nữ sinh năm 2017, 1957, 2077 Tuổi Mậu Tuất Nam Nữ sinh năm 2018, 1958, 2078 Tuổi Kỷ Hợi Nam Nữ sinh năm 2019, 1959, 2079 Tuổi Canh Tý Nam Nữ sinh năm 2020, 1960, 2080 Tuổi Tân Sửu Nam Nữ sinh năm 2021, 1961, 2081 Tuổi Nhâm Dần Nam Nữ sinh năm 2022, 1962, 2082 Tuổi Quý Mão Nam Nữ sinh năm 2023, 1963, 2083 Tuổi Giáp Thìn Nam Nữ sinh năm 2024, 1964, 2084 Tuổi Ất Tỵ Nam Nữ sinh năm 2025, 1965, 2085 Tuổi Bính Ngọ Nam Nữ sinh năm 2026, 1966, 2086 Tuổi Đinh Mùi Nam Nữ sinh năm 2027, 1967, 2087 Tuổi Mậu Thân Nam Nữ sinh năm 2028, 1968, 2088 Tuổi Kỷ Dậu Nam Nữ sinh năm 2029, 1969, 2089 Tuổi Canh Tuất Nam Nữ sinh năm 2030, 1970, 2090 Tuổi Tân Hợi Nam Nữ sinh năm 2031, 1971, 2091 Tuổi Nhâm Tý Nam Nữ sinh năm 2032, 1972, 2092 Tuổi Quý Sửu Nam Nữ sinh năm 2033, 1973, 2093 Tuổi Giáp Dần Nam Nữ sinh năm 2034, 1974, 2094 Tuổi Ất Mão Nam Nữ sinh năm 2035, 1975, 2095 Tuổi Bính Thìn Nam Nữ sinh năm 2036, 1976, 2096 Tuổi Đinh Tỵ Nam Nữ sinh năm 2037, 1977, 2097 Tuổi Mậu Ngọ Nam Nữ sinh năm 2038, 1978, 2098 Tuổi Kỷ Mùi Nam Nữ sinh năm 2039, 1979, 2099 Tuổi Canh Thân Nam Nữ sinh năm 2040, 1980, 2100 Tuổi Tân Dậu Nam Nữ sinh năm 2041, 1981, 2101 Tuổi Nhâm Tuất Nam Nữ sinh năm 2042, 1982, 2102 Tuổi Quý Hợi Nam Nữ sinh năm 2043, 1983, 2103 Tương ứng với 60 năm sẽ quay lại một vòng tròn con giáp trùng với Can Chi. Có nghĩa là nếu bạn sinh năm Nhâm Tuất, thì đến 60 năm sau mới xuất hiện lại năm Nhâm Tuất, nhưng điều điều đặc biệt là không có nghĩa rằng sẽ trùng Ngũ Hành bạn nhé. Sự kết hợp can chi trong tử vi học phương đông 12 con giáp Ví dụ Nhâm Thân năm 1992 mệnh Kim thì không có nghĩa Nhâm Thân sinh năm 1932 cũng là Mệnh Kim nhé! Giờ thì hãy cùng 12 Cung Sao khám phá xem tính tuổi, sinh mệnh, ngũ hành theo năm sinh của 12 con giáp nhé! Cách xem tuổi năm sinh & ngũ hành của 12 con giáp thế nào? Ví dụ Ở đây 12 Cung Sao để dấu hiệu thời gian có phần hơi trái với phong cách đọc truyền thống của người Việt. Nếu như người Việt đọc dấu thời gian theo thứ tự là Ngày / Tháng / Năm thì ở bảng tử vi tuổi năm sinh và vận mệnh của 12 con giáp này đọc là Tháng / Ngày / Năm sinh nhé! Nếu sinh ngày 01/31/1900 thì có nghĩa là sinh ngày 31 tháng 01 năm 1900. Người Tuổi Tý & sinh mệnh Người tuổi Tý sinh ngày 01/31/1900 to 02/18/1901 - Mệnh Kim Người tuổi Tý sinh ngày 02/18/1912 to 02/05/1913 - Mệnh Thủy Người tuổi Tý sinh ngày 02/05/1924 to 01/24/1925 - Mệnh Mộc Người tuổi Tý sinh ngày 01/24/1936 to 02/10/1937 - Mệnh Hỏa Người tuổi Tý sinh ngày 02/10/1948 to 01/28/1949 - Mệnh Thổ Người tuổi Tý sinh ngày 01/28/1960 to 02/14/1961 - Mệnh Kim Người tuổi Tý sinh ngày 02/15/1972 to 02/02/1973 - Mệnh Thủy Người tuổi Tý sinh ngày 02/02/1984 to 02/19/1985 - Mệnh Mộc Người tuổi Tý sinh ngày 02/19/1996 to 02/06/1997 - Mệnh Hỏa Người tuổi Tý sinh ngày 02/07/2008 to 01/25/2009 - Mệnh Thổ Người Tuổi Sửu & sinh mệnh Người tuổi Sửu sinh ngày 02/19/1901 to 02/07/1902 - Mệnh Kim Người tuổi Sửu sinh ngày 02/06/1913 to 01/25/1914 - Mệnh Thủy Người tuổi Sửu sinh ngày 01/25/1925 to 02/12/1926 - Mệnh Mộc Người tuổi Sửu sinh ngày 02/11/1937 to 01/30/1938 - Mệnh Hỏa Người tuổi Sửu sinh ngày 01/29/1949 to 02/16/1950 - Mệnh Thổ Người tuổi Sửu sinh ngày 02/15/1961 to 02/04/1962 - Mệnh Kim Người tuổi Sửu sinh ngày 02/03/1973 to 01/22/1974 - Mệnh Thủy Người tuổi Sửu sinh ngày 02/20/1985 to 02/08/1986 - Mệnh Mộc Người tuổi Sửu sinh ngày 02/07/1997 to 01/27/1998 - Mệnh Hỏa Người tuổi Sửu sinh ngày 01/26/2009 to 02/13/2010 - Mệnh Thổ Người Tuổi Dần & sinh mệnh Người tuổi Dần sinh ngày 02/08/1902 to 01/28/1903 - Mệnh Thủy Người tuổi Dần sinh ngày 01/26/1914 to 02/13/1915 - Mệnh Mộc Người tuổi Dần sinh ngày 02/13/1926 to 02/01/1927 - Mệnh Hỏa Người tuổi Dần sinh ngày 01/31/1938 to 02/18/1939 - Mệnh Thổ Người tuổi Dần sinh ngày 02/17/1950 to 02/05/1951 - Mệnh Kim Người tuổi Dần sinh ngày 02/05/1962 to 01/24/1963 - Mệnh Thủy Người tuổi Dần sinh ngày 01/23/1974 to 02/10/1975 - Mệnh Mộc Người tuổi Dần sinh ngày 02/09/1986 to 01/28/1987 - Mệnh Hỏa Người tuổi Dần sinh ngày 01/28/1998 to 02/15/1999 - Mệnh Thổ Người tuổi Dần sinh ngày 02/14/2010 to 02/02/2011 - Mệnh Kim Người Tuổi Mão & sinh mệnh Người tuổi Mão sinh ngày 01/29/1903 to 02/15/1904 - Mệnh Thủy Người tuổi Mão sinh ngày 02/14/1915 to 02/02/1916 - Mệnh Mộc Người tuổi Mão sinh ngày 02/02/1927 to 01/22/1928 - Mệnh Hỏa Người tuổi Mão sinh ngày 02/19/1939 to 02/07/1940 - Mệnh Thổ Người tuổi Mão sinh ngày 02/06/1951 to 01/26/1952 - Mệnh Kim Người tuổi Mão sinh ngày 01/25/1963 to 02/12/1964 - Mệnh Thủy Người tuổi Mão sinh ngày 02/11/1975 to 01/30/1976 - Mệnh Mộc Người tuổi Mão sinh ngày 01/29/1987 to 02/16/1988 - Mệnh Hỏa Người tuổi Mão sinh ngày 02/16/1999 to 02/04/2000 - Mệnh Thổ Người tuổi Mão sinh ngày 02/03/2011 to 01/22/2012 - Mệnh Kim Người Tuổi Thìn & sinh mệnh Người tuổi Thìn sinh ngày 02/19/1904 to 02/03/1905 - Mệnh Mộc Người tuổi Thìn sinh ngày 02/03/1916 to 01/22/1917 - Mệnh Hỏa Người tuổi Thìn sinh ngày 01/23/1928 to 02/09/1929 - Mệnh Thổ Người tuổi Thìn sinh ngày 02/08/1940 to 01/26/1941 - Mệnh Kim Người tuổi Thìn sinh ngày 01/27/1952 to 02/13/1953 - Mệnh Thủy Người tuổi Thìn sinh ngày 02/13/1964 to 02/01/1965 - Mệnh Mộc Người tuổi Thìn sinh ngày 01/31/1976 to 02/17/1977 - Mệnh Hỏa Người tuổi Thìn sinh ngày 02/17/1988 to 02/05/1989 - Mệnh Thổ Người tuổi Thìn sinh ngày 02/05/2000 to 01/23/2001 - Mệnh Kim Người tuổi Thìn sinh ngày 01/23/2012 to 02/09/2013 - Mệnh Thủy Người Tuổi Tị & sinh mệnh Người tuổi Tị sinh ngày 02/04/1905 to 01/24/1906 - Mệnh Mộc Người tuổi Tị sinh ngày 01/23/1917 to 02/10/1918 - Mệnh Hỏa Người tuổi Tị sinh ngày 02/10/1929 to 01/29/1930 - Mệnh Thổ Người tuổi Tị sinh ngày 01/27/1941 to 02/14/1942 - Mệnh Kim Người tuổi Tị sinh ngày 02/14/1953 to 02/02/1954 - Mệnh Thủy Người tuổi Tị sinh ngày 02/21/1965 to 01/20/1966 - Mệnh Mộc Người tuổi Tị sinh ngày 02/18/1977 to 02/06/1978 - Mệnh Hỏa Người tuổi Tị sinh ngày 02/06/1989 to 01/26/1990 - Mệnh Thổ Người tuổi Tị sinh ngày 01/24/2001 to 02/11/2002 - Mệnh Kim Người tuổi Tị sinh ngày 02/10/2013 to 01/30/2014 - Mệnh Thủy Người Tuổi Ngọ & sinh mệnh Người tuổi Ngọ sinh ngày 01/25/1906 to 02/12/1907 - Mệnh Hỏa Người tuổi Ngọ sinh ngày 02/11/1918 to 01/31/1919 - Mệnh Thổ Người tuổi Ngọ sinh ngày 01/30/1930 to 02/16/1931 - Mệnh Kim Người tuổi Ngọ sinh ngày 02/15/1942 to 02/04/1943 - Mệnh Thủy Người tuổi Ngọ sinh ngày 02/03/1954 to 01/23/1955 - Mệnh Mộc Người tuổi Ngọ sinh ngày 01/21/1966 to 02/08/1967 - Mệnh Hỏa Người tuổi Ngọ sinh ngày 02/07/1978 to 01/27/1979 - Mệnh Thổ Người tuổi Ngọ sinh ngày 01/27/1990 to 02/14/1991 - Mệnh Kim Người tuổi Ngọ sinh ngày 02/12/2002 to 01/31/2003 - Mệnh Thủy Người tuổi Ngọ sinh ngày 01/31/2014 to 02/18/2015 - Mệnh Mộc Người Tuổi Mùi & sinh mệnh Người tuổi Mùi sinh ngày 02/13/1907 to 02/01/1908 - Mệnh Hỏa Người tuổi Mùi sinh ngày 02/01/1919 to 02/19/1920 - Mệnh Thổ Người tuổi Mùi sinh ngày 02/17/1931 to 02/05/1932 - Mệnh Kim Người tuổi Mùi sinh ngày 02/05/1943 to 01/24/1944 - Mệnh Thủy Người tuổi Mùi sinh ngày 01/24/1955 to 02/11/1956 - Mệnh Mộc Người tuổi Mùi sinh ngày 02/09/1967 to 01/29/1968 - Mệnh Hỏa Người tuổi Mùi sinh ngày 01/28/1979 to 02/15/1980 - Mệnh Thổ Người tuổi Mùi sinh ngày 02/15/1991 to 02/03/1992 - Mệnh Kim Người tuổi Mùi sinh ngày 02/01/2003 to 01/21/2004 - Mệnh Thủy Người tuổi Mùi sinh ngày 02/19/2015 to 02/07/2016 - Mệnh Mộc Người Tuổi Thân & sinh mệnh Người tuổi Thân sinh ngày 02/02/1908 to 01/21/1909 - Mệnh Thổ Người tuổi Thân sinh ngày 02/20/1920 to 02/07/1921 - Mệnh Kim Người tuổi Thân sinh ngày 02/06/1932 to 01/25/1933 - Mệnh Thủy Người tuổi Thân sinh ngày 01/25/1944 to 02/12/1945 - Mệnh Mộc Người tuổi Thân sinh ngày 02/12/1956 to 01/30/1957 - Mệnh Hỏa Người tuổi Thân sinh ngày 01/29/1968 to 02/16/1969 - Mệnh Thổ Người tuổi Thân sinh ngày 02/16/1980 to 02/04/1981 - Mệnh Kim Người tuổi Thân sinh ngày 02/04/1992 to 01/22/1993 - Mệnh Thủy Người tuổi Thân sinh ngày 01/22/2004 to 02/08/2005 - Mệnh Mộc Người tuổi Thân sinh ngày 02/08/2016 to 01/27/2017 - Mệnh Hỏa Người Tuổi Dậu & sinh mệnh Người tuổi Dậu sinh ngày 01/22/1909 to 02/09/1910 - Mệnh Thổ Người tuổi Dậu sinh ngày 02/08/1921 to 01/27/1922 - Mệnh Kim Người tuổi Dậu sinh ngày 01/26/1933 to 02/13/1934 - Mệnh Thủy Người tuổi Dậu sinh ngày 02/13/1945 to 02/01/1946 - Mệnh Mộc Người tuổi Dậu sinh ngày 01/31/1957 to 02/17/1958 - Mệnh Hỏa Người tuổi Dậu sinh ngày 02/17/1969 to 02/05/1970 - Mệnh Thổ Người tuổi Dậu sinh ngày 02/05/1981 to 01/24/1982 - Mệnh Kim Người tuổi Dậu sinh ngày 01/23/1993 to 02/09/1994 - Mệnh Thủy Người tuổi Dậu sinh ngày 02/09/2005 to 01/28/2006 - Mệnh Mộc Người tuổi Dậu sinh ngày 01/28/2017 to 02/15/2018 - Mệnh Hỏa Người Tuổi Tuất & sinh mệnh Người tuổi Tuất sinh ngày 02/10/1910 to 01/29/1911 - Mệnh Kim Người tuổi Tuất sinh ngày 01/28/1922 to 02/15/1923 - Mệnh Thủy Người tuổi Tuất sinh ngày 02/14/1934 to 02/03/1935 - Mệnh Mộc Người tuổi Tuất sinh ngày 02/02/1946 to 01/21/1947 - Mệnh Hỏa Người tuổi Tuất sinh ngày 02/18/1958 to 02/07/1959 - Mệnh Thổ Người tuổi Tuất sinh ngày 02/06/1970 to 01/26/1971 - Mệnh Kim Người tuổi Tuất sinh ngày 01/25/1982 to 02/12/1983 - Mệnh Thủy Người tuổi Tuất sinh ngày 02/10/1994 to 01/30/1995 - Mệnh Mộc Người tuổi Tuất sinh ngày 01/29/2006 to 02/17/2007 - Mệnh Hỏa Người tuổi Tuất sinh ngày 02/16/2018 to 02/04/2019 - Mệnh Thổ Người Tuổi Hợi & sinh mệnh Người tuổi Hợi sinh ngày 01/30/1911 to 02/17/1912 - Mệnh Kim Người tuổi Hợi sinh ngày 02/16/1923 to 02/04/1924 - Mệnh Thủy Người tuổi Hợi sinh ngày 02/04/1935 to 01/23/1936 - Mệnh Mộc Người tuổi Hợi sinh ngày 01/22/1947 to 02/09/1948 - Mệnh Hỏa Người tuổi Hợi sinh ngày 02/08/1959 to 01/27/1960 - Mệnh Thổ Người tuổi Hợi sinh ngày 01/27/1971 to 02/14/1972 - Mệnh Kim Người tuổi Hợi sinh ngày 02/13/1983 to 02/01/1984 - Mệnh Thủy Người tuổi Hợi sinh ngày 01/31/1995 to 02/18/1996 - Mệnh Mộc Người tuổi Hợi sinh ngày 02/18/2007 to 02/06/2008 - Mệnh Hỏa Người tuổi Hợi sinh ngày 02/05/2019 to 01/24/2020 - Mệnh Thổ Bảng tính theo ngày sinh + sinh mệnh chính xác cho 12 con giáp Năm Năm âm lịch Ngũ hành Giải nghĩa Mệnh nam Mệnh nữ 1905 Ất Tỵ Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to Khôn Thổ Khảm Thuỷ 1906 Bính Ngọ Thiên Hà Thủy Nước trên trời Tốn Mộc Khôn Thổ 1907 Đinh Mùi Thiên Hà Thủy Nước trên trời Chấn Mộc Chấn Mộc 1908 Mậu Thân Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Khôn Thổ Tốn Mộc 1909 Kỷ Dậu Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Khảm Thuỷ Khôn Thổ 1910 Canh Tuất Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Ly Hoả Càn Kim 1911 Tân Hợi Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Cấn Thổ Đoài Kim 1912 Nhâm Tý Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Đoài Kim Cấn Thổ 1913 Quý Sửu Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Càn Kim Ly Hoả 1914 Giáp Dần Đại Khe Thủy Nước khe lớn Khôn Thổ Khảm Thuỷ 1915 Ất Mão Đại Khe Thủy Nước khe lớn Tốn Mộc Khôn Thổ 1916 Bính Thìn Sa Trung Thổ Đất pha cát Chấn Mộc Chấn Mộc 1917 Đinh Tỵ Sa Trung Thổ Đất pha cát Khôn Thổ Tốn Mộc 1918 Mậu Ngọ Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời Khảm Thuỷ Khôn Thổ 1919 Kỷ Mùi Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời Ly Hoả Càn Kim 1920 Canh Thân Thạch Lựu Mộc Gỗ cây lựu Cấn Thổ Đoài Kim 1921 Tân Dậu Thạch Lựu Mộc Gỗ cây lựu Đoài Kim Cấn Thổ 1922 Nhâm Tuất Đại Hải Thủy Nước biển lớn Càn Kim Ly Hoả 1923 Quý Hợi Đại Hải Thủy Nước biển lớn Khôn Thổ Khảm Thuỷ 1924 Giáp Tý Hải Trung Kim Vàng trong biển Tốn Mộc Khôn Thổ 1925 Ất Sửu Hải Trung Kim Vàng trong biển Chấn Mộc Chấn Mộc 1926 Bính Dần Lư Trung Hỏa Lửa trong lò Khôn Thổ Tốn Mộc 1927 Đinh Mão Lư Trung Hỏa Lửa trong lò Khảm Thuỷ Khôn Thổ 1928 Mậu Thìn Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già Ly Hoả Càn Kim 1929 Kỷ Tỵ Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già Cấn Thổ Đoài Kim 1930 Canh Ngọ Lộ Bàng Thổ Đất đường đi Đoài Kim Cấn Thổ 1931 Tân Mùi Lộ Bàng Thổ Đất đường đi Càn Kim Ly Hoả 1932 Nhâm Thân Kiếm Phong Kim Vàng mũi kiếm Khôn Thổ Khảm Thuỷ 1933 Quý Dậu Kiếm Phong Kim Vàng mũi kiếm Tốn Mộc Khôn Thổ 1934 Giáp Tuất Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Chấn Mộc Chấn Mộc 1935 Ất Hợi Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Khôn Thổ Tốn Mộc 1936 Bính Tý Giảm Hạ Thủy Nước cuối khe Khảm Thuỷ Khôn Thổ 1937 Đinh Sửu Giảm Hạ Thủy Nước cuối khe Ly Hoả Càn Kim 1938 Mậu Dần Thành Đầu Thổ Đất trên thành Cấn Thổ Đoài Kim 1939 Kỷ Mão Thành Đầu Thổ Đất trên thành Đoài Kim Cấn Thổ 1940 Canh Thìn Bạch Lạp Kim Vàng chân đèn Càn Kim Ly Hoả 1941 Tân Tỵ Bạch Lạp Kim Vàng chân đèn Khôn Thổ Khảm Thuỷ 1942 Nhâm Ngọ Dương Liễu Mộc Gỗ cây dương Tốn Mộc Khôn Thổ 1943 Quý Mùi Dương Liễu Mộc Gỗ cây dương Chấn Mộc Chấn Mộc 1944 Giáp Thân Tuyền Trung Thủy Nước trong suối Khôn Thổ Tốn Mộc 1945 Ất Dậu Tuyền Trung Thủy Nước trong suối Khảm Thuỷ Khôn Thổ 1946 Bính Tuất Ốc Thượng Thổ Đất nóc nhà Ly Hoả Càn Kim 1947 Đinh Hợi Ốc Thượng Thổ Đất nóc nhà Cấn Thổ Đoài Kim 1948 Mậu Tý Thích Lịch Hỏa Lửa sấm sét Đoài Kim Cấn Thổ 1949 Kỷ Sửu Thích Lịch Hỏa Lửa sấm sét Càn Kim Ly Hoả 1950 Canh Dần Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Khôn Thổ Khảm Thuỷ 1951 Tân Mão Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Tốn Mộc Khôn Thổ 1952 Nhâm Thìn Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Chấn Mộc Chấn Mộc 1953 Quý Tỵ Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Khôn Thổ Tốn Mộc 1954 Giáp Ngọ Sa Trung Kim Vàng trong cát Khảm Thuỷ Khôn Thổ 1955 Ất Mùi Sa Trung Kim Vàng trong cát Ly Hoả Càn Kim 1956 Bính Thân Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Cấn Thổ Đoài Kim 1957 Đinh Dậu Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Đoài Kim Cấn Thổ 1958 Mậu Tuất Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Càn Kim Ly Hoả 1959 Kỷ Hợi Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Khôn Thổ Khảm Thuỷ 1960 Canh Tý Bích Thượng Thổ Đất tò vò Tốn Mộc Khôn Thổ 1961 Tân Sửu Bích Thượng Thổ Đất tò vò Chấn Mộc Chấn Mộc 1962 Nhâm Dần Kim Bạch Kim Vàng pha bạc Khôn Thổ Tốn Mộc 1963 Quý Mão Kim Bạch Kim Vàng pha bạc Khảm Thuỷ Khôn Thổ 1964 Giáp Thìn Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to Ly Hoả Càn Kim 1965 Ất Tỵ Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to Cấn Thổ Đoài Kim 1966 Bính Ngọ Thiên Hà Thủy Nước trên trời Đoài Kim Cấn Thổ 1967 Đinh Mùi Thiên Hà Thủy Nước trên trời Càn Kim Ly Hoả 1968 Mậu Thân Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Khôn Thổ Khảm Thuỷ 1969 Kỷ Dậu Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Tốn Mộc Khôn Thổ 1970 Canh Tuất Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Chấn Mộc Chấn Mộc 1971 Tân Hợi Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Khôn Thổ Tốn Mộc 1972 Nhâm Tý Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Khảm Thuỷ Khôn Thổ 1973 Quý Sửu Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Ly Hoả Càn Kim 1974 Giáp Dần Đại Khe Thủy Nước khe lớn Cấn Thổ Đoài Kim 1975 Ất Mão Đại Khe Thủy Nước khe lớn Đoài Kim Cấn Thổ 1976 Bính Thìn Sa Trung Thổ Đất pha cát Càn Kim Ly Hoả 1977 Đinh Tỵ Sa Trung Thổ Đất pha cát Khôn Thổ Khảm Thuỷ 1978 Mậu Ngọ Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời Tốn Mộc Khôn Thổ 1979 Kỷ Mùi Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời Chấn Mộc Chấn Mộc 1980 Canh Thân Thạch Lựu Mộc Gỗ cây lựu Khôn Thổ Tốn Mộc 1981 Tân Dậu Thạch Lựu Mộc Gỗ cây lựu Khảm Thuỷ Khôn Thổ 1982 Nhâm Tuất Đại Hải Thủy Nước biển lớn Ly Hoả Càn Kim 1983 Quý Hợi Đại Hải Thủy Nước biển lớn Cấn Thổ Đoài Kim 1984 Giáp Tý Hải Trung Kim Vàng trong biển Đoài Kim Cấn Thổ 1985 Ất Sửu Hải Trung Kim Vàng trong biển Càn Kim Ly Hoả 1986 Bính Dần Lư Trung Hỏa Lửa trong lò Khôn Thổ Khảm Thuỷ 1987 Đinh Mão Lư Trung Hỏa Lửa trong lò Tốn Mộc Khôn Thổ 1988 Mậu Thìn Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già Chấn Mộc Chấn Mộc 1989 Kỷ Tỵ Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già Khôn Thổ Tốn Mộc 1990 Canh Ngọ Lộ Bàng Thổ Đất đường đi Khảm Thuỷ Khôn Thổ 1991 Tân Mùi Lộ Bàng Thổ Đất đường đi Ly Hoả Càn Kim 1992 Nhâm Thân Kiếm Phong Kim Vàng mũi kiếm Cấn Thổ Đoài Kim 1993 Quý Dậu Kiếm Phong Kim Vàng mũi kiếm Đoài Kim Cấn Thổ 1994 Giáp Tuất Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Càn Kim Ly Hoả 1995 Ất Hợi Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Khôn Thổ Khảm Thuỷ 1996 Bính Tý Giảm Hạ Thủy Nước cuối khe Tốn Mộc Khôn Thổ 1997 Đinh Sửu Giảm Hạ Thủy Nước cuối khe Chấn Mộc Chấn Mộc 1998 Mậu Dần Thành Đầu Thổ Đất trên thành Khôn Thổ Tốn Mộc 1999 Kỷ Mão Thành Đầu Thổ Đất trên thành Khảm Thuỷ Khôn Thổ 2000 Canh Thìn Bạch Lạp Kim Vàng chân đèn Ly Hoả Càn Kim 2001 Tân Tỵ Bạch Lạp Kim Vàng chân đèn Cấn Thổ Đoài Kim 2002 Nhâm Ngọ Dương Liễu Mộc Gỗ cây dương Đoài Kim Cấn Thổ 2003 Quý Mùi Dương Liễu Mộc Gỗ cây dương Càn Kim Ly Hoả 2004 Giáp Thân Tuyền Trung Thủy Nước trong suối Khôn Thổ Khảm Thuỷ 2005 Ất Dậu Tuyền Trung Thủy Nước trong suối Tốn Mộc Khôn Thổ 2006 Bính Tuất Ốc Thượng Thổ Đất nóc nhà Chấn Mộc Chấn Mộc 2007 Đinh Hợi Ốc Thượng Thổ Đất nóc nhà Khôn Thổ Tốn Mộc 2008 Mậu Tý Thích Lịch Hỏa Lửa sấm sét Khảm Thuỷ Khôn Thổ 2009 Kỷ Sửu Thích Lịch Hỏa Lửa sấm sét Ly Hoả Càn Kim 2010 Canh Dần Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Cấn Thổ Đoài Kim 2011 Tân Mão Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Đoài Kim Cấn Thổ 2012 Nhâm Thìn Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Càn Kim Ly Hoả 2013 Quý Tỵ Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Khôn Thổ Khảm Thuỷ 2014 Giáp Ngọ Sa Trung Kim Vàng trong cát Tốn Mộc Khôn Thổ 2015 Ất Mùi Sa Trung Kim Vàng trong cát Chấn Mộc Chấn Mộc 2016 Bính Thân Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Khôn Thổ Tốn Mộc 2017 Đinh Dậu Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Khảm Thuỷ Khôn Thổ 2018 Mậu Tuất Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Ly Hoả Càn Kim Theo Tử vi trọn đời 12 con giáp Bản quyền 12 Cung Sao Copyright

cách tính tuổi theo con giáp